Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị.
- Năng lực
- Các năng lực chung:
- Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề.
b. Các năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
- Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.
- Phẩm chất
- Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực.
- Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_giang_dai_so_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng
- 2 - Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Lời giải các bài 2, 3,4 sgk/8 + GV treo bảng 4, HS đọc đề bài 2 Bài tập 2/8 SGK + Thảo luận trả lời các câu hỏi của bài 2 a) Dấu hiệu X: Thời gian đi từ nhà đến + HS trình bày trường. N = 10 * GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS b) Có 5 giá trị khác nhau * GV chốt kiến thức: cách kiểm tra xem c) các giá trị khác nhau là: các tần số tìm được đúng hay sai là: x1 = 17 ; x 2 = 18 ; x 3 = 19 ; Cộng tất cả các tần số đúng bằng tổng x 4 = 20 ; x 5 = 21 các giá trị của dấu hiệu. Tần số tương ứng: n1 = 1; n2 = 3 ; n3 = 3 ; n4 = 2 ; n5 = 1 + GV treo bảng 5, 6 Bài tập 3/8 SGK + HS đọc đề bài 3, thảo luận theo nhóm a) Dấu hiệu X: Thời gian chạy 50m của + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm hs lớp 7 thực hiện ở một bảng Bảng 5: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20 + HS trình bày. c) Có 5 giá trị khác nhau: * GV đánh giá bài làm của HS x1 = 8,3 ; x2 = 8,4 ; x3 = 8,5 ; x4 = 8,7 ; * GV chốt kiến thức x5 = 8,8 Tần số tương ứng: n1 = 2; n2 = 3; n3 = 8; n4 = 5; n5 = 2 Bảng 6: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20 c) Có 4 giá trị khác nhau: x 1 = 8,7 ; x 2 = 9,0; x3 = 9,2; x4 = 9,3; Tần số tương ứng : n1 = 3; n2 = 5; n3 = 7; n4 = 5. + GV treo bảng 7, HS đọc đề bài 4 Bài tập 4/9 SGK GV phân tích nội dung của bài toán. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp + HS thảo luận trả lời bài toán Tổng số các giá trị là 30. N = 30 + HS trình bày. b) Số giá trị khác nhau là: x1 = 98; x2 = * GV đánh giá bài làm của HS 99; * GV chốt kiến thức x3 = 100; x4 = 101; x5 = 102. Tần số tương ứng là: n1 = 3; n2 = 4; n3 = 16; n4 = 4; n5 = 3. 3. Hoạt động 3: vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM KHBD Toán 7 (Đại số) tuần 20 của GV Hồ Thị Hoàng, NH: 2020-2021 TTCM duyệt ngày 11/01/2021