Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

- Học sinh nhạn biết được các đơn thức đồng dạng.

2. Năng lực cần Hình thành

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp

- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động

II. Thiết bị dạy học và học liệu                                      

Thức, phấn màu, sách giáo khoa

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Mở đầu

a, Mục tiêu:   Kích thích HS suy nghĩ về 2 đơn thức có cùng phần biến.

b) Nội dung: 

- Cho hai đơn thức : 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau?

c, Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d,Tổ chức thực hiện:

docx 4 trang Hải Anh 12/07/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_dai_so_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 - HS quan sát ví dụ và rút ra các cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng. - Làm ?3 c, Sản phẩm: - Khái niệm hai đơn thức đồng dạng. - Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng. d,Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức đồng dạng : GV: Cho đơn thức : 3x2yz a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn phần biến của đơn thức đã cho thức có hệ số khác 0 và có cùng phần b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến biến của đơn thức đã cho. - GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng. Ví dụ : 2x3y2 ; 5x 3y2 và 1 x3y2 là - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? 4 - Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? những đơn thức đồng dạng - Nêu chú ý Chú ý : Các số khác 0 được coi là - Trả lời ?2 đơn thức đồng dạng * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - GV: Nêu VD: Tính 2x +3x : - GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính GV: Tương tự hãy tính: 2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y= xy2 + ( 2xy2) + 8xy2 = HS thực hiện và đọc kết quả. GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? * Để cộng (hay trừ) các đơn thức GV:Cho HS vận dụng làm ?3 đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số - Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy 3 ; 5xy3; với nhau và giữ nguyên phần biến. 7xy3 ? ?3 Ta có : - Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì xy3 + 5xy3 + ( 7xy3) sao? = [1+5+ ( 7)] xy3 = xy3 GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
  2. 4 - Còn cách nào làm nhanh hơn không ? = 4 0,25 = 4,25 - GV: gọi 1HS trả lời cách 2. GV ghi Cách 2 : 16x2y5 2x3y2 bảng 2 3 1 5 1 2 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu = 16 .(-1) 2 .(-1) 2 2 trả lời. = 16 . 1 .(-1) 2. 1 . 1 * GV chốt lời giải 4 8 = 4 1 = 17 = 4 1 4 4 4 * Yêu cầu: Bài 21/36(SGK): GV: Cho HS làm BT21, 22/36 SGK. Tính tổng các đơn thức 3 1 1 * Yêu cầu: xyz2; xyz2 ; xyz2 - Muốn cộng các đơn thức đồng dạng ta 4 2 4 3 1 1 làm như thế nào? Ta có: xyz2 + xyz2 + ( xyz2) 4 2 4 3 1 1 2 2 = xyz = xyz - Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế 4 2 4 nào ? Bài 22/36 (SGK) : - Thế nào là bậc của đơn thức ? Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của GV gọi 2HS lên bảng làm đơn thức nhận được: * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu 12 4 2 5 12 5 a) x y . xy . .(x4.x). (y4.y) trả lời. 15 9 15 9 * GV chốt kiến thức. = 4 x5y3 . Có bậc là 8 9 1 2 2 4 1 2 b) x y. xy = . 7 5 7 5 .(x2.x).(y.y4) = 2 x3y5 . Có bậc 8 là 35 X Đã nhận xét, góp ý Kế hoạch bài dạy Toán ( Đại số) 7 tuần 28