Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

A. Nội dung bài học

1. Mô tả chủ đề

Chủ đề gồm các bài:

§7. Đa thức một biến
§8. Cộng trừ đa thức một biến

§9. Nghiệm của đa thức một biến

2. Mạch kiến thức chủ đề 

- Tiết 62:  §7. Đa thức một biến

- Tiết 63: §8. Cộng trừ đa thức một biến

- Tiết 64: Luyện tập (cộng, trừ đa thức một biến)

- Tiết 65: §9. Nghiệm của đa thức một biến

B. Tiến trình dạy học

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức

2. Năng lực cần Hình thành

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học,  NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt : Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không

3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK

2. Học sinh: Thước thẳng, SGK

docx 14 trang Hải Anh 12/07/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_dai_so_lop_7_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Đại số Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 x a) C = 2x2 – 2x + 2 (5đ) B = y2 + 2y + x2 + 1 – b) D = – 2y2 – 4y + 2 (5đ) x Tính C = A + B; D = A – B A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Bước đầu HS nhận biết được đa thức một biến. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Khái niệm đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐVĐ: Thông qua kết quả KTBC hãy nêu nhận xét về số Đa thức C và D chỉ có biến trong đa thức C và D. một biến x hoặc y. Gv giới thiệu: Đó là đa thức một biến, vậy đa thức một Hs nêu dự đoán. biến là gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Đa thức một biến Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đa thức một biến. cách viết kí hiệu, tính giá trị của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa, cho ví dụ đa thức một biến, tính được giá trị của đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1.Đa thức một biến. +2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến x Ví dụ: A = 3x4- 1 x2+ 3x – 1 là đa thức +2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến y 2 Đại diện 2 nhóm lên bảng của biến x GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức B = 1 y3– y2 + 2y + 4 là đa thức của biến + Đây là các đa thức một biến, vậy đa 2 thức một biến là gì? y + Vậy vì sao mỗi số gọi là đa thức một Định nghĩa(sgk/41) biến ? Ký hiệu Hs : Mỗi số gọi là đa thức một biến A(x) : A là đa thức của biến x ( 5 = 2 + 3 = 2x0 + 3x0) B(y) : A là đa thức của biến y Gv : Để kí hiệu cho đa thức một biến, A(1) là giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 người ta dùng chữ cái in hoa và kèm theo ?1,(sgk/41) biến của nó.
  2. 4 + 2x – 10. Chú ý (sgk) HOẠT ĐỘNG 4. Hệ số Mục tiêu: Hs nhận biết được các hệ số của từng hạng tử của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của biến trong đa thức một biến sau khi đã thu gọn NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hệ số Gv: Đưa ra ví dụ: Xét đa thức: Ví dụ P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 + Đa thức P(x) đã thu gọn chưa? Ta có : + Đọc các hạng tử của đa thức? 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5 + Đọc phần hệ số của các hạng tử đó? 7 là hệ số của lũy thừa bậc 3 + Tìm bậc của đa thức? 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1 + Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu? 1/2 là hệ số của lũy thừa bậc Gv : 1/2 còn gọi là hệ số tự do 0 P(x) có bậc 5 nên hệ số của lũy thừa bậc 5 gọi là Trong đó : hệ số cao nhất 6 là hệ số cao nhất Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 1/2 là hệ số tự do vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý + Xác định hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2? C. HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến: hiện nhiệm vụ P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6
  3. 6 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1 Cộng hai đa thức một biến Xét ví dụ : Cho hai đa thức: Ví dụ (sgk/44) P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Cho hai đa thức: Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Tính : P(x) + Q(x) Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như Cách 1 cộng hai đa thức đã học(bài 6) P(x) + Q(x) = Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài = (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 cách 1 ta còn có cách cộng khác giống + 5x + 2) như cộng 2 số đã học ở lớp dưới. = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x4 + x3 + Gv thông báo cho hs qui tắc cộng 5x + 2 theo cột dọc : đặt đa thức Q(x) dưới đa = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1 thức P(x) sao cho các hạng tử đồng Cách 2 dạng cùng nằm trên một cột và thực P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2–x – + hiện phép cộng hai đa thức trên 1 Hướng dẫn hs cộng theo cột Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2 + So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ? P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Trừ hai đa thức một biến Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách trừ hai đa thức một biến theo cả hai cách. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng Sản phẩm: Trừ hai đa thức một biến NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tröø hai ña thöùc moät Cũng với hai đa thức P(x) và Q(x) ở trên, yêu cầu bieán. hs tính P(x) - Q(x) Ví duï(sgk/44) + Yêu cầu hs nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? Tính P(x) - Q(x) P(x) - Q(x) theo hai cách Caùch 1 Hs1 : tính cách 1 P(x) - Q(x)
  4. 8 Câu 3: Bậc của đa thức, đa thức một biến, muốn tìm bậc hoặc sắp xếp đa thức một biến trước hết ta phải làm gì, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? (M2) Câu 4: Bài tập 50.51.52 sgk (M4) CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Nội dung 3: LUYỆN TẬP * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến. NỘI DUNG SẢN PHẨM H: - Nêu khái niệm đa thức một biến? Hs lần lượt đứng tại chỗ trả - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? lời như sgk - Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến? - Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến? B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 50(sgk/46) Gv:Đưa ra bài 50 a) Thu gọn các đa thức - Nêu cách thu gọn đa thức? N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y Hstl : , Nhận xét , gv ghi bảng = y5 +(15y3 - 4y3 ) + (5y2 - 5y2 ) -2y - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? = -y5 + 11y3 - 2y Hs1 lên bảng tính N + M M = y2 + y3 - 3y + 1- y2 + y5 - y3 + 7y5 Hs lên bảng tính N - M 2 = (y5 + 7y5 ) + (y3 - y3 ) + (y2 - y2 ) - 3y +1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 5 hiện nhiệm vụ = 8y - 3y + 1 5 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu N = -y + 11y – 2y 5 của HS M = 8y – 3y + 1
  5. 10 - Ôn lại quy tắc chuyển vế đã học - Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Cho hai đa thức: M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 5 1đ N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x - 2 N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x – 3đ Tính M(x) + N(x), M(x) – N(x), 2 4đ N(x) – M(x) M(x) + N(x) = 6x4 + 3x3 - 9x2 + 7x 2đ – 7 M(x) – N(x) = -4x4 + 3x3 + 5x2 + x – 3 N(x) – M(x) = 4x4 - 3x3 - 5x2 - x + 5 CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Nội dung 4: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được thế nào là nghiệm của đa thức một biến. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Khái niệm nghiệm của đa thức một biến NỘI DUNG SẢN PHẨM Cho đa thức : A(x) = 5x – 10. Tính : A(2) Hs thực hiện phép tính ĐVĐ: tại x = 2 thì A(2) = 0 ta nói x = 2 là nghiệm A(2) = 0 của đa thức A(x), vậy nghiệm của đa thức của đa thức Hs nêu dự đoán là gì B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nghiệm của đa thức một biến. Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa nghiệm của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
  6. 12 Ngược lại : A(x) = 0 A(x) có nghiệm C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK. Sản phẩm: Làm bài 55/48 sgk NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 55(sgk/48) - Làm bài 55/48 sgk a) Cách 1 : - Qua kiến thức trên có mấy cách tìm nghiệm y = -2 là nghiệm của đa thức P(y) = của đa thức một biến ? 3y + 6 vì P(-2) = 3(-2) + 6 = 0 HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Cách 2 : Cho P(y) = 0 Có 2 cách: 3y + 6 = 0 Cách 1: Nhẩm tìm xem số nào làm cho đa 3y = - 6 6 thức bằng 0 thì đó là nghiệm. Trả lời rồi giải y = = - 3 thích 2 Cách 2: Cho đa thức bằng 0, giải bài toán Vậy y = - 3 là nghiệm của đa thức tìm x đó là nghiệm. P(y) HS thảo luận theo cặp tìm nghiệm b) ) Đa thức C(y) = y2 + 4 không có 2 HS lên bảng trình bày nghiệm vì y2 0 với  y GV nhận xét, đánh giá. y2 + 4 4 > 0 GV hướng dẫn trả lời câu b Vậy : y2 + y > 0 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững cách tìm nghiệm của một đa thức. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 56(sgk/48) và bài 43, 44, 46, 47 sbt - Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 và làm các bài tập 57, 58, 59(sgk/49) - Chuẩn bị tiết sau ôn tập. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là nghiệm của đa thức một biến (M1) Câu 2: Nêu cách tìm nghiệm của đa thức một biến? (M2) Câu 3: Bài tập 55 sgk (M3)