Kế hoạch bài giảng Hình học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

 Thời gian thực hiện: 2 tiết, tuần 27, 28

  1. Mục tiêu
  2. Về kiến thức

- HS biết khái niệm đường phân giác và  tính chất 3 đường phân giác của tam giác. HS tự chứng minh được định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

  1. Về năng lực

- Rèn luyện kỹ năng gấp hình, suy luận, chứng minh, áp dụng định lý vào bài tập.

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.

  1. Về phẩm chất

- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.

  1. Thiết bị dạy học và học liệu
  • Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
  • Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
  1. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập

a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tính chất điểm cách đều ba cạnh của tam giác.

b) Nội dung: Ta đã biết một điểm cách đều hai cạnh của góc thì nằm ở đâu? Vậy trong một tam giác một điểm cách đều ba cạnh của tam giác sẽ nằm ở đâu?

c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác

d) Tổ chức thực hiện

  • Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thực hiện việc vẽ các đường phân giác mỗi góc trong tam giác và đư ra dự đoán.
  • Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện quan sát và dự đoán câu trả lời.
docx 5 trang Hải Anh 12/07/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Hình học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_hinh_hoc_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Hình học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đường phân giác của tam giác - Vẽ ABC, vẽ tia phân giác của Aµ cắt cạnh BC A tại M. GV giới thiệu đường phân giác của ABC. GV: Một tam có mấy đường phân giác ? - Cho tam giác cân ABC(AB = AC). Vẽ tia phân B M C giác của góc BAC cắt BC tại M. Chứng minh MB = MC. Đoạn thẳng AM gọi là đường - Qua bài toán trong một tam giác cân đường phân phân giác xuất phát từ đình A của giác xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường gì của ABC tam giác. - Mỗi tam giác có ba đường phân * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời giác * GV chốt kiến thức * Tính chất : (SGK) - GV: Giới thiệu t/c và gợi ý cho HS tự c/m * Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác a) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất ba đường phân giác của tam giác b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về ba đường phân giác của tam giác c) Sản phẩm: Định lí về ba đường phân giác của tam giác d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường phân giác của tam - HS thực hành ?1 giác : Quan sát và cho biết ba đường phân Định lí : giác có đi qua một điểm hay không ? Ba đường phân giác của một cùng đi qua 1 - Rút ra tính chất ba đường phân giác điểm. điểm này cách đều ba cạnh của đó của tam giác A GV: Giới thiệu nội dung định lí K L E I - Vẽ lại Hình 37 SGK yêu cầu HS làm F ?2 Hãy viết GT,KL B H C GV: Gợi ý HS cách c/m rồi cho HS ?2 xem cách c/m SGK ABC * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời BE là phân giác của Bˆ ; * GV chốt kiến thức GT CF là phân giác của Cˆ ; BE cắt CF tại I IH  BC ; IK  AC; IL  AB KL a)AI là phân giác của  b) IH = IK = IL Chứng minh : (Xem SGK)
  2. 4 AM của đồng thời là đường gì của tam giác ? GT ABC, AB = AC ; GV: Tại sao G, I, A thẳng hàng ? G Là trọng tâm tam giác GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có I là giao điểm 3 phân giác * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời KL A ; G ; I thẳng hàng * GV chốt lời giải Chứng minh : Vì ABC cân tại A nên phân giác AM của đồng thời là trung tuyến (t/c cân) G là trọng tâm của nên G AM. I là giao điểm của các đường phân giác của nên I AM A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS chứng minh tam giác cân b) Nội dung: Làm bài tập 42 sgk/73 c) Sản phẩm: Lời giải bài 42 sgk/73 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 42/73 (SGK) A GV: Hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD GT ABC, Â 1 = Â2 một đoạn BD = DC 1 2 DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán KL ABC cân 1 ABC cân AB = AC B D 2 C có AB = A’C AC = A’C ( ADB = A’DC) CAA’ cân Â’ = Â2 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m A’ Chứng minh: Kéo dài AD một đoạn DA’ sao cho DA’=AD Xét ADB và A’DC có : * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời AD = A’D (cách vẽ) ˆ ˆ * GV chốt lời giải D1 D2 (đđ) DB = DC (gt) ADB = A’DC (c.g.c) Â1 = Â2 và AB = A’C Xét CAA’ có Â2 = Â’=Â1 CAA’ cân AC = A’C mà A’C = AB (c/m trên ) AC = AB ABC cân