Kế hoạch bài giảng Hình học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

 Thời gian thực hiện: 2 tiết, tuần 30, 31

  1. Mục tiêu
  2. Về kiến thức

- Nắm được khái niệm đường cao của tam giác, thấy được vị trí 3 đường cao của tam giác nhọn,  tam giác vuông, tù.

- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.

- Công nhận định lí về tính chất 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.

  1. Về năng lực

- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.

- Vận dụng giải được một số bài toán.

  1. Về phẩm chất
  2. Thiết bị dạy học và học liệu
  • Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
  • Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
  1. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập

a) Mục tiêu: Tìm hiểu thêm một đường đồng qui nữa của tam giác

b) Nội dung: Hãy kể tên các đường đồng qui trong tam giác đã học

c) Sản phẩm: Đường cao của tam giác

d) Tổ chức thực hiện

  • Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
  • Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi.
  • GV kết luận: 

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

* Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm đường cao của tam giác

a) Mục tiêu: Biết được khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.

b) Nội dung: Tìm hiểu khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.

c) Sản phẩm: Khái niệm đường cao và vẽ đường cao của tam giác.

d) Tổ chức thực hiện

docx 5 trang Hải Anh 12/07/2023 2620
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài giảng Hình học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_giang_hinh_hoc_lop_7_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài giảng Hình học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hoàng

  1. 2 - 1 HS lên bảng vẽ các đường cao còn . AI là đường cao xuất phát từ A (hoặc lại, HS khác vẽ hình vào vở. ứng cạnh BC) của ABC. ? Ba đường cao có cùng đi qua một - Mỗi tam giác có 3 đường cao. điểm hay không ? HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức * Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tích chất ba đường cao của tam giác a) Mục tiêu: Biết được tính chất ba đường cao của tam giác, vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù b) Nội dung: Tìm hiểu tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù c) Sản phẩm: Tính chất ba đường cao của tam giác., vẽ các đường cao trong tam giác vuông, nhọn, tù d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất ba đường cao của tam giác - Vẽ 3 tam giác: vuông, nhọn, tù Định lí - Vẽ 3 đường cao của mỗi tam giác - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 đó. điểm. GV: điểm H gọi là trực tâm của tam H A B K giác ABC. K L A ? Trực tâm của mỗi loại tam giác ở L vị trí nào của tam giác ? H I HS: Dựa vào hình vẽ trả lời. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến B I C H  A C B I C thức a) b) c) Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC. * Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các đường đồng qui của tam giác cân a) Mục tiêu: Biết được các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều b) Nội dung: Tìm hiểu Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều c) Sản phẩm: Tính chất về các đường đồng quy trong tam giác cân, tam giác đều d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Về các đường cao, trung tuyến, - Cho HS phát biểu tính chất của tam trung trực, phân giác của tam giác cân giác cân. - GV minh họa trên hình vẽ - Yêu cầu HS phát biểu các trường hợp còn lại.
  2. 4 GV hướng dẫn trỡnh bày c/m L· NP 500 - Hướng dẫn HS tìm lời giải phần b: a) NS  ML · KL MSP = ? b) M· SP = ? P· SQ = ?  SMP Giải S· MP = ? a) Vì MQ  LN, LP  MN S là trực  MQN tâm của LMN NS  ML Q· NM b) Xét MQL có: Nµ Q· MN 900 - Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình 500 Q· MN 900 Q· MN 400 bày lời giải. . Xét MSP có: S· MP M· SP 900 M· SP 900 S· MP 900 400 500 M· SP P· SQ 1800 P· SQ 1800 M· SP 1800 500 1300 * Làm bài 60 sgk Bài 60/83 sgk - Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn vẽ hình, phân tích bài N toán. H - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu M nhận xét về các đường NJ và KH trong NIK. d H: NJ và KH là đường gì trong NIK ? J - M là điểm gì của tam giác đó. I K - Từ đó suy ra IM là đường gì ? Trong NIK có: NJ  IK, KH  IN, M là Vởy kết luận IM và NK có quan hệ gì giao điểm của NJl và KH. Nên NJ và KH ? là hai đường cao và M là trực tâm của NIK. Suy ra IM là đường cao thứ 3 của NIK. Vậy IM  NK. * Làm bài 61 sgk Bài 61/83 sgk - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 A ? Cách xác định trực tâm của tam giác. N - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. M H - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. B C - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. K - Giáo viên chốt lại. a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.