Kế hoạch bày dạy môn Địa lí Lớp 6 đến Lớp 9 - Kiểm tra giữa học kỳ I (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bày dạy môn Địa lí Lớp 6 đến Lớp 9 - Kiểm tra giữa học kỳ I (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bay_day_mon_dia_li_lop_6_den_lop_9_kiem_tra_giua_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bày dạy môn Địa lí Lớp 6 đến Lớp 9 - Kiểm tra giữa học kỳ I (Có đáp án + Ma trận)
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh từ 1 đến bài 7 môn Địa lí - HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình - Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS. 2. Những định hướng phát triển năng lực cho HS. -Tổng hợp kiến thức, phát triển, vận dụng kiến thức trong quá trình làm bài 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực: tích cưc, chủ động, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Chuẩn bị của học sinh: - Dụng cụ học tập, học bài thật kĩ III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Nhắc nhở yêu cầu giờ kiểm tra: GV đưa ra yêu cầu giờ kiểm tra 3. Kiểm tra: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021 – 2022 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 50% (Thời gian làm bài 45 phút) TT SỐ LOẠI CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Vận CHƯƠNG/ NỘI DUNG/ ĐƠN Thông Tổng Nhận Vận dụng dụng CHỦ ĐỀ VỊ KIẾN THỨC hiểu % điểm biết cao (TL) (TNKQ) (TL) (TL) 1 BẢN ĐỒ: – Hệ thống kinh vĩ 2TN 1TL* 1TL* 2,0 điểm PHƯƠNG tuyến. Toạ độ địa lí
- TIỆN THỂ của một địa điểm HIỆN BỀ trên bản đồ. MẶT TRÁI ĐẤT – Các yếu tố cơ bản của bản đồ. 1TN 1TL* – Các loại bản đồ thông dụng. 1TN 1TL* 1TL* – Lược đồ trí nhớ. 1TL* 1TL* 2 TRÁI ĐẤT Vị trí của Trái Đất 3 điểm – HÀNH trong hệ Mặt Trời. TINH CỦA – Hình dạng, kích 1TN HỆ MẶT thước Trái Đất. TRỜI – Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả 3TN 1TL* 1TL* 1TL* địa lí. Tổng 8 TNKQ 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50 Tỉ lệ chung 35% 15% 50 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút TT SỐ/LOẠI CÂU HỎI THEO NỘI MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CHƯƠNG DUNG/ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận / CHỦ ĐỀ ĐƠN cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng VỊ biết hiểu dụng cao
- KIẾN THỨC 1 BẢN ĐỒ: Hệ Nhận biết PHƯƠNG thống Xác định được trên bản đồ và TIỆN THỂ kinh vĩ trên quả Địa Cầu: kinh tuyến HIỆN BỀ tuyến. gốc, xích đạo, các bán cầu. MẶT TRÁI Toạ độ Vận dụng ĐẤT địa lí - Ghi được tọa độ địa lí của một 2TN 1 TL* của một địa điểm trên bản đồ. 2,0 điểm địa điểm trên bản đồ. – Các Nhận biết: yếu tố – Đọc được các kí hiệu bản đồ cơ bản và chú giải bản đồ hành chính, của bản bản đồ địa hình. 1TN đồ Thông hiểu – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Các loại Vận dụng bản đồ – Xác định được hướng trên bản thông đồ và tính khoảng cách thực tế 1TN dụng giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. – Lược Vận dụng đồ trí – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể nhớ hiện các đối tượng địa lí thân 0,5 điểm quen đối với cá nhân học sinh.
- 2 TRÁI ĐẤT – Vị trí Nhận biết – HÀNH của Trái – Xác định được vị trí của Trái TINH CỦA Đất Đất trong hệ Mặt Trời. HỆ MẶT trong hệ – Mô tả được hình dạng, kích TRỜI Mặt thước Trái Đất. Trời Mô tả được chuyển động của 4TN 30%- – Hình Trái Đất: quanh trục và hệ quả 3 điểm dạng, kích thước Trái Đất – Thông hiểu Chuyển – Nhận biết được giờ địa động tự phương, giờ khu vực (múi giờ). quay của – Trình bày được hiện tượng Trái Đất ngày đêm luân phiên nhau 1TL* và hệ Vận dụng quả địa – Mô tả được sự lệch hướng lí chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. – Tính được giờ của hai địa điểm có múi giờ khác nhau trên 1TL* Trái Đất. Tổng 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNK TL TL TL Q Tỉ lệ % 20 15 10 5 IV. ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ) Câu 1. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn B. Hình cầu. C. Hình thoi. D. Hình vuông. Câu 2. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa Cầu gọi là A. vĩ tuyến. B. kinh tuyến. C. xích đạo D. đường chuyển ngày quốc tế.
- Câu 3. Việt Nam nằm ở khu vực giờ (múi giờ) thứ mấy? A. GMT+3 B. GMT+ 5 C. GMT+7 D. GMT+9 Câu 4. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là khoảng A. 24 giờ. C. 24 ngày. A. 365 ngày. B. 365 ngày 6 giờ. Câu 5. Vĩ tuyến 00 là vĩ tuyến gốc, còn được gọi là A. Chí tuyến. B. Vòng cực. C. Xích đạo. D. vĩ tuyến Bắc. Câu 6. Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào? A. Tây B. Đông C. Nam D. Bắc Câu 7. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? A. Từ Tây sang Đông. B. Từ Đông sang Tây. C. Từ Bắc xuống Nam. D. Từ Nam lên Bắc Câu 8. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây ? A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học. II. TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? (1,5 điểm) Câu 2. Dựa vào hình sau: 0 100T 200T 00 10 Đ 200Đ 300Đ 200B B 100B 00 A 100N 200N Xác định tọa độ địa lí của điểm A và điểm B? (1 điểm)
- Câu 3. Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 20/9/2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ? (0,5 điểm) V. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 B B C A C D A B B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày hiện tượng ngày đêm 1,5 luân phiên nhau trên Trái Đất? 1 - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu 1 sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. - Nhờ có sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên ở khắp nơi 0,5 trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm Xác định tọa độ địa lí của điểm C và điểm D? A (100 N ; 100T ) 0,5 2 B (100 B ; 300Đ) 0,5 Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 20/9/2023 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy 3 giờ? Lúc đó, ở Nhật Bản là: 0,5 14 + 2= 16 giờ
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh qua chương 1 và 2 - HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình - Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS. 2. Năng lực -Tổng hợp kiến thức, phát triển, vận dụng kiến thức trong quá trình làm bài 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực: tích cưc, chủ động, tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề kiểm tra 2. Chuẩn bị của học sinh: - Dụng cụ học tập, học bài thật kĩ III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Nhắc nhở yêu cầu giờ kiểm tra: GV đưa ra yêu cầu giờ kiểm tra 3. Kiểm tra KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023– 2024 PHÂN MÔN ĐỊA LÝ 50% (Thời gian làm bài 45 phút) Mức độ nhận thức Chương T Nội dung/đơn vị Vận dụng / Thông hiểu Vận dụng T kiến thức Nhận biết cao chủ đề TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q Phân môn Địa lí
- 1 CHÂU - Vị trí địa lí, phạm ÂU vi châu Âu 27,5% - Đặc điểm tự nhiên = 2,75 châu Âu điểm - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu 1T 5TN* 1TL L - Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên - Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 2 CHÂU - Vị trí địa lí, phạm Á vi châu Á 22,5% - Đặc điểm tự nhiên 3TN* 1TL = 2,25 - Đặc điểm dân cư, điểm xã hội Số câu/ Loại câu 8 câu TNKQ 1 TL 1 TL 1 TL 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ Số câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2TL
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Phân môn Địa lí 1 CHÂU ÂU - Vị trí địa lí, Nhận biết phạm vi châu - Trình bày được đặc điểm vị trí 27,5% = 2,75 Âu địa lí, hình dạng và kích thước điểm - Đặc điểm tự châu Âu. nhiên - Trình bày được đặc điểm các - Đặc điểm dân đới thiên nhiên: đới lạnh; đới ôn cư, xã hội hòa. - Phương thức - Trình bày được đặc điểm đô con người khai thị hoá ở châu Âu. 1TL thác, sử dụng và Thông hiểu 5TN bảo vệ thiên - Phân tích được đặc điểm các 0,5 đ nhiên khu vực địa hình chính của châu - Khái quát về Âu: khu vực đồng bằng, khu vực Liên minh châu miền núi. Âu (EU) - Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. - Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một
- trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng - Hiểu được vấn đề nhập cư ở châu Âu diễn ra như thế nào. Vận dụng cao - Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, Nhận biết phạm vi châu Á - Trình bày được đặc điểm vị trí 22,5% = 2,25 - Đặc điểm tự địa lí, hình dạng và kích thước điểm nhiên châu Á. - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên 1TL* châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh 3TN vật; nước; khoáng sản. 1,5đ Thông hiểu - Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% IV. Đề kiểm tra I. Phần trắc nghiệm (8 câu; 2,0 điểm) (Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1: Phần lớn lãnh thổ châu Âu thuộc đới khí hậu nào? A. Ôn hoà bán cầu Bắc.B. Ôn hoà bán cầu Nam. C. Nhiệt đới bán cầu Bắc. D. Nhiệt đới bán cầu Nam. Câu 2: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
- A. Mức độ đô thị hóa rất thấp. B. Mức độ đô thị hóa thấp. C. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát. D. Mức độ đô thị hóa cao. Câu 3: Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Âu là A. Py-rê-nê. B. Xcan-đi-na-vi. C. An-pơ. D. Cát-pát. Câu 4: Hiện nay, nhằm hạn chế phát thải khí nhà kính các quốc gia ở châu Âu chú trọng vấn đề nào sau đây? A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch và dầu mỏ, khí đốt. B. Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo. C. Phát triển công nghiệp xanh, phát triển vận tải đường bộ. D. Tăng cường, ưu tiên sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch Câu 5: Châu Âu không cần phải quan tâm giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây: A. Dân số đang già đi. B. Vấn đề tôn giáo. C. Vấn đề đô thị hóa. D. Bùng nổ dân số. Câu 6: Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương.B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 7: Châu Á có diện tích thứ mấy thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Đới khí hậu cực và cận cực của châu Á phân bố ở khu vực A. Đông Á. B. Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Nam Á. II. Tự luận: (3 câu; 3,0 điểm) Câu 1. Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của nó đối với việc sử dụng, bảo vệ tự nhiên? (1,5 điểm) Câu 2. Các quốc gia Châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện chất lượng không khí? (1,0 điểm) Câu 3. Vấn đề di cư ở châu Âu ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế? ---Hết---
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN ĐỊA LÍ 7 I. Phân môn địa lí A. Phần trắc nghiệm. (8 câu; 2,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 5 D 2 D 6 D 3 C 7 A 4 B 8 B B. Phần tự luận (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á (1,5 + Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng 0,25 điểm) bằng rộng lớn... 0,25 - Địa hình bị chia cắt mạnh + Khu vực núi, sơn nguyên và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ 0,25 + Đồng bằng chiếm ¼ diện tích. 0,25 b. Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: 0,25 + Thuận lợi: Cao nguyên và đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất 0,25 và định cư
- + Địa hình núi cao hiểm trở, dễ xói, sạt lở đất trở gây khó khăn cho 0,25 giao thông, sản xuất và đời sống Câu 2 Các quốc gia Châu Âu đã thực hiện các giải pháp nào để cải thiện (1,0 chất lượng không khí? điểm) - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển 0,25 - Giảm khí thải CO2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế Các- bon, thuế 0,25 tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng CO2 cao - Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế 0,25 năng lượng hóa thạch - Đối với thành phố: Giảm lượng xe lưu thông, ưu tiên giao thông công 0,25 cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ. Câu 3 Vấn đề di cư ở châu Âu ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế? 0,5 (0,5 - Người nhập cư đã bổ sung cho châu Âu một lực lượng lao động lớn, 0,5 điểm) đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế nhưng gây những khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề xã hội. (0,5 điểm)
- KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN : ĐỊA LÍ 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học. 2. Năng lực. -Học sinh phải có kĩ năng viết bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ năng lập luận. 3. Phẩm chất. - Học sinh nắm rõ đặc điểm vị trí phạm vi lãnh thổ, điều kiện tự nhiên Việt Nam. Từ đó thêm yêu quý và bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đề, đáp án thang điểm - HS: Ôn tập III. Hình thức kiểm tra Trắc nghiệm và tự luận (2-3) Làm trên giấy A4 có sẵn đề. MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ a) Khung ma trận Tổng Mức độ nhận thức % T Chương/ Nội dung/đơn vị điểm T kiến thức Thông Vận Vận dụng chủ đề Nhận biết hiểu dụng cao (TNKQ) Phân môn Địa lí 1 ĐẶC ĐIỂM -Đặc điểm vị trí 2 5% VỊ TRÍ ĐỊA địa lí và phạm vi TN LÍ VÀ lãnh thổ. * PHẠM VI 1TL 15%
- LÃNH THỔ - Ảnh hưởng của VIỆT NAM vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam 2 ĐẶC ĐIỂM - Đặc điểm 4T 10% ĐỊA HÌNH chung của địa N* + ẢNH hình HƯỞNG - Các khu vực địa CỦA ĐỊA hình. Đặc điểm HÌNH ĐẾN cơ bản của từng SỰ PHÂN khu vực địa hình 15% HOÁ TỰ - Ảnh hưởng của NHIÊN VÀ 1TL địa hình đối với 1TL KHAI sự phân hoá tự (a) (b) THÁC nhiên và khai KINH TẾ thác kinh tế KHOÁNG - Đặc điểm SẢN VIỆT chung của tài NAM, SỬ nguyên khoáng DỤNG HỢP sản Việt Nam. LÍ TÀI Các loại khoáng 2T NGUYÊN sản chủ yếu. 5% N* KHOÁNG SẢN. - Sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- b) Bảng đặc tả BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Thô TT Mức độ đánh giá thức Nhậ Vận Chủ đề ng Vận n dụng hiểu dụng biết cao Phân môn Địa lí 1 ĐẶC Đặc điểm vị trí địa lí Nhận biết 2 ĐIỂM VỊ và phạm vi lãnh thổ - Trình bày được đặc TN* TRÍ ĐỊA điểm vị trí địa lí. LÍ VÀ Ảnh hưởng của vị trí Thông hiểu PHẠM VI địa lí và phạm vi lãnh LÃNH - Phân tích được ảnh thổ đối với sự hình THỔ hưởng của vị trí địa lí và thành đặc điểm địa lí VIỆT phạm vi lãnh thổ đối với 1TL tự nhiên Việt Nam NAM sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
- 2 ĐẶC - Nhận biết ĐIỂM - Trình bày được một ĐỊA HÌNH trong những đặc điểm + ẢNH Đặc điểm chung của chủ yếu của địa hình HƯỞNG địa hình Việt Nam: Đất nước đồi CỦA ĐỊA núi, đa phần đồi núi HÌNH thấp; Hướng địa hình; ĐẾN SỰ Địa hình nhiệt đới ẩm PHÂN gió mùa; Chịu tác động HOÁ TỰ của con người. NHIÊN - Trình bày được đặc VÀ KHAI điểm của các khu vực 4TN THÁC địa hình: địa hình đồi * KINH TẾ núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm - Các khu vực địa lục địa. hình. Đặc điểm cơ bản Vận dụng của từng khu vực địa - Tìm được ví dụ chứng hình minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. - Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân 1 TL 1TL hoá tự nhiên và khai (a) (b) thác kinh tế Nhận biết Trình bày được đặc 2TN Nội dung 4: Đặc điểm điểm chung của tài * chung của tài nguyên nguyên khoáng sản Việt khoáng sản Việt Nam. Nam Các loại khoáng sản chủ yếu.
- Số câu/ loại câu 8 câu 1 TNK câu 1 câu TL Q TL Tỉ lệ % 20% 15% 15% IV. Đề kiểm tra Phân môn Địa lí A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu đáp án đúng 0,25đ Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Khánh Hòa. D. Cà Mau. Câu 2. Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang Câu 3. Than phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Tây Bắc Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là A. đồng bằng. B. đồi núi. C. đồi trung du. D. bán bình nguyên. Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là A. đông nam-tây bắc và vòng cung B. đông bắc-tây nam và vòng cung. C. tây bắc-đông nam và vòng cung. D. tây nam-đông bắc và vòng cung. Câu 6. Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng A. 50 loại B. 60 loại C. 70 loại. D. 80 loại. Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo? A. Địa hình cacxtơ.
- B. Địa hình đồng bằng. C. Địa hình đê sông, đê biển. D. Địa hình cao nguyên. Câu 8. Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt Nam. Câu 2 (1.5 điểm) a. Lấy ví dụ về vai trò của bức chắn địa hình tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa các sườn núi. b. Xác định dạng địa hình nơi em sinh sống. Dạng địa hình đó có ý nghĩa như nào đối với sự phát triển nông nghiệp của địa phương em? ĐÁP ÁN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần Địa lí A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D A B C B C A Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm B. TỰ LUẬN (3 điểm) Nội dung Điểm Câu 1. (1,5 điểm) - Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa Châu 0,5 Á, một năm có hai mùa rõ rệt. 1 - Phần đất liền nước ta hẹp ngang, lại giáp biển Đông, có nguồn ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển vào sâu trong đất liền làm thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 2: (0.5 điểm) Ví dụ: (nêu 1 trong 2 nội dung) - Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa đông Bắc khiến mùa 0,5 đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn Đông Bắc. - Dãy Trường Sơn gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi.
- b. Xác định: - Địa hình: đồng bằng - Ý nghĩa: trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh 0,5 bắt và nuôi trồng thủy sản 0,5

