Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1 (5 điểm):

Có bốn gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nuclêôtit. Xác định:

      a. Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.

      b. Chiều dài của mỗi gen.

      c. Số lượng nuclêôtit có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.

Câu 2 (5 điểm):

Ở người gen qui định dạng tóc nằm trên NST thường.

a. Ở gia đình thứ nhất bố và mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa con gái có tóc thẳng.

Hãy giải thích để xác định tính trạng trội lặn qui ước gen và lập sơ đồ lai minh họa.

b. Ở gia đình thứ hai mẹ là tóc thẳng sinh được đứa con trai tóc xoăn và một đứa con gái tóc thẳng.

Giải thích và lập sơ đồ lai.

c. Con gái của gia đình thứ nhất lớn lên kết hôn với con trai gia đình thứ hai. 

Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của thế hệ tiếp theo.

Câu 3 (5 điểm): 

Một trong 2 mạch đơn của 1gen có tỷ lệ A : T : G : X lần lượt là 15% : 30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0,306 micrômét.

     a. Tính tỷ lệ % và số nuclêôtit từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen. 

     b. Tính số liên kết hyđrô và số chu kỳ xoắn của gen. 

Câu 4 (5 điểm):

Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B nguyên phân có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng ½ số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 19. Hãy xác định:

     a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

     b. Xác định tổng số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân.

     c. Nếu môi trường nội bào cung cấp tất cả 3492 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?

doc 4 trang Hải Anh 13/07/2023 2560
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Trường môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc.doc