Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Địa lý 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1: (3.5điểm)
a. Cho biết giá trị của sông ngòi Việt Nam? Giá trị ấy là cơ sở phát triển những ngành kinh tế nào?
b. Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt?
Câu 2: (4điểm) Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Hãy nêu các giải pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
Câu 3: (3điểm) Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện ở những mặt nào? Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?
Câu 4: (4.5điểm) Em hãy phân tích những tiềm năng để phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu 5: (5điểm) Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta hiện nay?
File đính kèm:
- ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_huyen_mon_dia_ly_9_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Địa lý 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN, NĂM HỌC: 2012-2013 Hướng dẫn chấm môn: Địa lý 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (3.5điểm) a. Sông ngòi nước ta có giá trị cơ bản về nhiều mặt: (0.75điểm; mỗi ý 0.25điểm) - Nguồn cung cấp nước chính cho đời sống và sản xuất. - Cung cấp nước cho sinh hoạt, cho công nghiệp thực phẩm, cho nghỉ ngơi, vui chơi thể thao. - Thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, thủy lợi, thủy điện, giao thông vận tải. * Là cơ sở phát triển cho ngành: (0.75điểm; mỗi ý 0.25điểm) - Công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Nông nghiệp trồng trọt và nuôi trồng đánh bắt thủy sản. - Dịch vụ du lịch, ngành giao thông vận tải trong và ngoài nước. b. - Biện pháp khai thác tổng hợp các dòng sông: xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông thủy sản du lịch, (0.5điểm) - Hạn chế tác hại của lũ lụt: (1.5điểm; mỗi ý 0.5điểm) + Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn. + Xử lí tốt các nguồn rác, chất thải, sinh hoạt và công nghiệp, dịch vụ, chống ô nhiễm môi trường. + Bảo vệ khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông ngòi. Câu 2: (4điểm) * Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì: (1.5điểm; mỗi ý 0.5điểm) - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. - Ở nông thôn: do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển của các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 22,3% (năm 2003). - Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao khoảng 6%, trong khi thiếu lao động có trình độ kỹ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật. * Hướng giải quyết: (2.5điểm; mỗi ý 0.5điểm) - Đẩy mạnh công tác kế hoạch hóa gia đình. - Phân bố lại dân cư và lao động (chuyển từ đồng bằng sông Hồng, duyên hải miền trung đến Tây bắc và Tây nguyên). - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn, phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị. Chú ý các hoạt động công nghiệp vừa và nhỏ để thu hút lao động. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo và hướng nghiệp, dạy nghề. - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí. Câu 3: (3điểm) * Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta và thể hiện: 2
- * Các nhân tố tự nhiên: - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành: (0.5điểm) + Tài nguyên khoáng sản: gồm nhiên liệu, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng tạo điều kiện phát triển các ngành công năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng. (0.5điểm) + Nguồn thủy năng sông suối tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng. (0.5điểm) + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển các ngành nông lâm ngư nghiệp. Cung cấp nguyên liệu phát triển công nghiệp chế biến. (0.5điểm) - Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế mạnh khác nhau cho từng vùng (lấy ví dụ chứng minh). (1điểm) * Các nhân tố kinh tế xã hội: (2điểm, mỗi ý 0.5điểm) - Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, thị trường rộng lớn. - Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng đang được cải thiện, song vẫn còn hạn chế. - Có nhiều chính sách phát triển công nghiệp gắn liền với phát triển kinh tế nhiều thành phần, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đổi mới quản lí, kinh tế đối ngoại. - Thị trường ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt. 4