Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Sinh học 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: (4điểm) Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B nguyên phân có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng ½ số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 19. Hãy xác định:

a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

b. Xác định tổng số tế bào con được tạo ra sau nguyên phân.

c. Nếu môi trường nội bào cung cấp tất cả 3492 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?

Câu 2: (4điểm) Một gen có chiều dài 0,408 micrômét trong đó có số nuclêôtit loại ađenin chiếm 20%.

a. Tìm khối lượng phân tử của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đvC. 

b. Tính tỷ lệ % và số nuclêôtit mỗi loại của gen. 

c. Tính số liên kết hyđrô của gen. 

Câu 3: (5điểm) Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp  gen dị hợp dài 17000 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có 3200 Ađênin, gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có 3700 Ađênin.

a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.

b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng  từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?

c. Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?

doc 4 trang Hải Anh 13/07/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Sinh học 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_huyen_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc.doc

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Huyện môn Sinh học 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN, NĂM HỌC: 2012-2013 Hướng dẫn chấm môn: Sinh học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (4điểm) a. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào: (2điểm) - Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào A. - Vậy 3x là số lần nguyên phân của tế bào B; 6x là số lần nguyên phân của tế bào C và y là số lần nguyên phân của tế bào D (x, y là số nguyên dương). (0.25điểm) Ta có: x + 3x + 6x + y = 19 (0.25điểm) ↔ 10x + y = 19 x = 1 , y = 9 (0.5điểm) * Vậy các tế bào con có số đợt nguyên phân lần lượt là: - Tế bào A nguyên phân 1 lần. (0.25điểm) - Tế bào B nguyên phân 3 lần. (0.25điểm) - Tế bào C nguyên phân 6 lần. (0.25điểm) - Tế bào D nguyên phân 9 lần. (0.25điểm) b. Tổng số các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân là: 21 + 23 + 26 + 29 = 586 (tế bào con) (0.5điểm) c. Bộ NST lưỡng bội của loài: (1.5điểm) (21- 1). 2n+ (23- 1). 2n+ (26- 1). 2n+ (29- 1). 2n = 3 492 (0.25điểm) → (1 + 7 + 63 + 511). 2n = 3 492 (0.25điểm) 3492 → 2n = =6 (NST). Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 6 (1điểm) 582 Câu 2: (4điểm) a. Khối lượng phân tử của gen: (1.5điểm) 1 µm = 104 Ǻ Gọi N là số nuclêôtit của cả gen: N = . 2 = 2 400 nuclêôtit. (0.5điểm) Khối lượng phân tử trung bình của 1nuclêôtit là 300 đvC. (0.5điểm) Nên khối lượng phân tử của gen là: 2400 x 300 = 720 000 đvC. (0.5điểm) b. Tỉ lệ phần trăm và số nuclêôtit mỗi loại của gen: (2điểm) Theo đề bài: A = 20% N Theo nguyên tắc bổ sung: A = T = 20% N (0.5điểm) A = T = 2400 x = 480 nuclêôtit (0.5điểm) Và: G = X = 50% - 20% = 30% N (0.25điểm) G = X = 2400 x = 720 nuclêôtit (0.25điểm) c. Số liên kết hyđrôcủa gen: H = (2.480) + (3.720) = 3120 liên kết. (0.5điểm) Câu 3: (5điểm) a. (2điểm) 2
  2. aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb - Tỉ lệ kiểu gen F1: (0.75điểm; mỗi ý 0.25điểm) 1 AaBB : 1 aaBB 2 AaBb : 2 aaBb 1 Aabb : 1 aabb - Tỉ lệ kiểu hình F1: (1điểm; mỗi ý 0.25điểm) 3 cây hoa kép, màu đỏ. 3 cây hoa đơn, màu đỏ. 1 cây hoa kép, màu trắng. 1 cây hoa đơn , màu trắng. Câu 5: (3điểm; mỗi câu 1điểm) a. Dạng đột biến: - Chiều dài tăng thêm 3,4 A0 tương ứng 1 cặp nuclêôtit. - Chiều dài gen b hơn gen B đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. b. Khối lượng phân tử gen b: 0,51 m = 5100 A0 - Chiều dài gen b: 5100 + 3,4 = 5103, 4 A0 5103,4 - Số nuclêôtit của gen b: 2 3002 nuclêôtit 3,4 - Khối lượng phân tử gen b: 300 x 3002 = 900.600 đvc c. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. 4