Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Trường môn Địa lý 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)
Đề:
Câu 1: (4 điểm)
Cho biết những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết.
Câu 2: (5 điểm) Giải thích và chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu ấy có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 3: (3 điểm) Nêu những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển của ngành thủy sản ở nước ta?
Câu 5: (4 điểm) Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta hiện nay?
Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Lao động phân theo khu vực ngành kinh tế của nước ta trong thời hai năm 2000 và 2005 (đơn vị nghìn người).
Khu vực | Năm 2000 | Năm 2005 |
Nông – lâm – ngư nghiệp | 24481.0 | 24257.1 |
Công nghiệp – Xây dựng | 4929.7 | 7636.0 |
Dịch vụ | 8298.9 | 10816.0 |
Tổng số | 37609.6 | 42709.1 |
a. Tính tỉ lệ lao động phân theo khu vực ngành của hai năm trên.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện theo bán kính và kết quả tính.
c. Nêu nhận xét và giải thích vì sao tỉ lệ lao động phân theo khu vực ngành của nước ta lại có sự thay đổi trong thời kì trên.
File đính kèm:
- ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_truong_mon_dia_ly_9_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Trường môn Địa lý 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)
- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG, NĂM HỌC: 2020-2021 Hướng dẫn chấm môn: Địa lý 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1(4 điểm): *Những mặt mạnh và tồn tại của nguồn lao động (1điểm) - Những mặt mạnh: + Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm một triệu lao động. + Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. + Khả năng tiếp nhận trình độ kỹ thuật. + Đội ngũ lao động kỹ thuật ngày càng tăng: Hiện nay lao động kỹ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động) trong đó số lao động có trình độ Đại học Cao Đẳng là 23%. - Những mặt tồn tại (1điểm) + Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao. + Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có tay nghề còn ít. + Lực lượng lao động phân bố không đều chỉ tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kỹ thuật ở các thành phố lớn dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở thành phố, trong khi đó ở Miền núi và Trung du lại thiếu lao động. + Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế. * Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta (1điểm): - Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông. Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%; Tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố là 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động ( số liệu năm 2003). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội nên hiện nay vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Gay gắt nhất là đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Hướng giải quyết (1điểm): - Hướng chung: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, dạy nghề. + Lập các trung tâm giới thiệu việc làm. + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. - Nông thôn: + Đẩy mạnh công tác kế hoạch hóa gia đình + Đa dạng hóa các loại hình kinh tế ở nông thôn. - Thành thị: + Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. + Phát triển các hoạt động công nghiệp công nghiệp, dịch vụ để thu hút lao động. Câu 2: (5 điểm) 2
- + Tài nguyên khoáng sản: gồm nhiên liệu, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng tạo điều kiện phát triển các ngành công năng lượng, hóa chất, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng. (0.5điểm) + Nguồn thủy năng sông suối tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng. (0.5điểm) + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển các ngành nông lâm ngư nghiệp. Cung cấp nguyên liệu phát triển công nghiệp chế biến. (0.5điểm) - Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế mạnh khác nhau cho từng vùng (lấy ví dụ chứng minh). (1điểm) * Các nhân tố kinh tế xã hội: (2điểm, mỗi ý 0.5điểm) - Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, thị trường rộng lớn. - Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng đang được cải thiện, song vẫn còn hạn chế. - Có nhiều chính sách phát triển công nghiệp gắn liền với phát triển kinh tế nhiều thành phần, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đổi mới quản lí, kinh tế đối ngoại. - Thị trường ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt. Câu 5: (4điểm) a. Tỉ lệ lao động phân theo Khu vực ngành kinh tế: (đơn vị %) (1điểm) Khu vực Năm 2000 Năm 2005 Nông – lâm – ngư nghiệp 65.1 56.9 Công nghiêp – Xây dựng 12.8 17.9 Dịch vụ 22.1 25.3 Tổng số 100.0 100.0 b. Vẽ biểu đồ: Học sinh vẽ hai biểu đồ hình tròn kích thước không bằng nhau. Đúng tỉ lệ, có bảng chú giải, tên biểu đồ. (2điểm) * Nếu thiếu, sai một trong những nội dung sau thì trừ 0,5điểm: không ghi đơn vị, không ghi kí hiệu, không có chú thích, không ghi tên biểu đồ. Năm 2000 Năm 2005 Nông – lâm – ngư nghiệp Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiêp – Xây Công nghiêp – Xây dựng dựng Dịch vụ Dịch vụ c. Nhận xét: - Tỉ lệ lao động trong nông – lâm – ngư nghiệp giảm. (0.25điểm) 4