Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Trường môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

ĐỀ:

Câu 1: (5 điểm) Ở lúa, thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao; hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn.

a. Xác định kiểu gen có thể có của cây cao, hạt chín sớm; cây cao, chín muộn; cây thấp, chín muộn. 

b. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phấn với cây thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau. 

c. Cho lúa F1 lai phân tích thì kết quả lai như thế nào? 

Câu 2: (5 điểm) Ở đậu Hà Lan, người ta xét sự di truyền của tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Mỗi cặp tính trạng được qui định bởi một cặp gen, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Trong một phép lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thu được F1 có kiểu hình 100% hạt màu vàng, vỏ trơn. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau được F2 có tỉ lệ như sau: 315 hạt màu vàng, vỏ trơn : 101 hạt màu vàng, vỏ nhăn : 108 hạt màu xanh, vỏ trơn : 32 hạt màu xanh, vỏ nhăn.

a. Giải thích như thế nào để xác định qui luật di truyền của các tính trạng trên?

b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

c. Nếu F3 phân li theo tỉ lệ 1 hạt màu vàng, vỏ trơn : 1 hạt màu vàng, vỏ nhăn : 1 hạt màu xanh, vỏ trơn : 1 hạt màu xanh, vỏ nhăn thì 2 cá thể bố mẹ ở F2 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?

doc 8 trang Hải Anh 13/07/2023 6000
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Trường môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_truong_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc.doc

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi vòng Trường môn Sinh học 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phong Thạnh Tây (Có hướng dẫn chấm)

  1. - Với cây 2 thu được 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân cao, quả vàng - Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp HẾT
  2. - Kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (0,5 điểm) - Kiểu hình: 1 Thân cao, hạt chín sớm : 1 Thân cao, hạt chín muộn : 1 Thân thấp, hạt chín sớm : 1 thân thấp, hạt chín muộn. Câu 2: (5 điểm) a. - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: vàng 315 + 101 3 vàng (0,25 điểm) xanh = 108 + 32 1 xanh trơn 315 +108 3 trơn (0,25 điểm) = nhăn 101 + 32 1 nhăn - Xét chung kết quả ở F2: Tỉ lệ ở F 2: 315 hạt màu vàng, vỏ trơn : 101 hạt màu vàng, vỏ nhăn : 108 hạt màu xanh, vỏ trơn : 32 hạt màu xanh, vỏ nhăn 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn = (3 : 1) (3 : 1) (0,25 điểm) ==> Các cặp tính trạng trên di truyền độc lập với nhau. (0,25 điểm) - Tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền theo qui luật phân li độc lập. b. - Từ tỉ lệ từng cặp tính trạng ta thấy: Các tính trạng trội là vàng và trơn. Các tính trạng lặn là xanh và nhăn. - Qui ước gen: Gen A: vàng Gen a: xanh (0,25 điểm) Gen B: trơn Gen b: nhăn - F2 có 16 hợp tử. Vậy mỗi cá thể F 1 phải cho ra 4 loại giao tử nghĩa là phải dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb). (0,25 điểm) P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản nên kiểu gen: P: AABB (Hạt vàng, vỏ trơn) x aabb (Hạt xanh, vỏ nhăn) (0,5 điểm) hoặc P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn) (0,5 điểm) - Sơ đồ lai: + Trường hợp 1: (0,25 điểm) P: Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn AABB aabb GP: AB ab F1: 100% AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) + Trường hợp 2: (0,25 điểm) P: Hạt vàng, vỏ nhănx Hạt xanh, vỏ trơn AAbb aaBB G: Ab aB F1: 100% AaBb (Hạt vàng, vỏ trơn) - Cả 2 trường hợp đều cho F1 như nhau. (0,5 điểm) F1 x F1: Hạt vàng, vỏ trơnx Hạt vàng, vỏ trơn AaBb AaBb GF1: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb
  3. Mà ở F2 lại có tỉ lệ KH là 3 : 1; nên hai cặp gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai: (0,5 điểm) + Trội lặn hoàn toàn ( Ở mỗi cặp gen) + Liên kết hoàn toàn (ở hai cặp gen) - Kiểu gen P thân cao, hoa đỏ có KG là : AB ; thân thấp, hoa trắng có KG là : ab AB ab (0,25 điểm) - Sơ đồ lai: (0,75 điểm) P: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng AB ab AB ab AB ab GP: AB F1 : ab F1 F1: Thân cao, hoa đỏ x Thân cao, hoa đỏ AB AB ab ab AB ab AB ab GF1 , , AB AB AB ab F2 : : : : AB ab ab ab KG: AB : 2 AB : ab (0,5 điểm) AB ab ab KH: 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng AB AB b. Cây F2 mang hai tính trạng trội có KG là : và ( thân cao, hoa đỏ) AB ab (0,5 điểm) Lai phân tích với cơ thể mang hai tính trạng lặn có KG là: ab (thân thấp, hoa ab trắng) Sơ đồ 1: (0,5 điểm) P: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng AB ab AB ab AB ab Ga: AB Fa: (100% thân cao, hoa đỏ) ab Sơ đồ 2: (0,5 điểm) P: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng
  4. F1: Cây cao, quả đỏ x Cây cao, quả đỏ AaBB AaBB G: AB, aB AB, aB F2: AABB : AaBB : AaBB : aaBB KG 3A-B- : 1 aaBB KH 3 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ