Lịch báo giảng Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
   A . Tập đọc 
  1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có  vần khó khuỷ tay , nguệch ra  . Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ  : nổi giận , đến nỗi , lát nữa , phần thưỏng  , trả thù , cổng …
- Các từ phiên âm tên ngưòi nứoc ngoài : Cô-rét-ti , En- ri-cô .
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giũa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (nhân vật “tôi” [ En-ri-cô] Cô- rét- ti , bố của En - ri - cô).
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
- Đọc thầm nganh hơn lớp 2 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đọc chú giải ở cuối bài .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ()
B . Kể chuyện 
  1 . Rèn kĩ năng nói 
- Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng , hối hận , can đảm .
- Nắm được diễn biến của câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện  : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trít cư xử không tốt với bạn .
2, Rèn kĩ năng nghe 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn : kể tiếp được lời kể của bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện trong SGK (tranh phóng to ) 
- Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
doc 32 trang Hải Anh 22/07/2023 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doclich_bao_giang_tong_hop_lop_3_tuan_2.doc

Nội dung text: Lịch báo giảng Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 2

  1. Bài toán hỏi gì ? trong phòng đó có bao nhiêu cái ghế ? Giải Sốghế trong phòng đó có là : 8 x 4 = 32 (cái bàn) Đáp số 32 cái bàn Bài 4 : Tính chu vi hình tam giác ABC GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng có kích HS tính chu vi của hình tam giác ABC là : thước như SGK . yêu cầu HS tính chu vi 100 + 100 + 100 = 300(cm) 4 . Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Về làm bài tập 4 trang 31 SGK LUYỆN TỪ VÀ CÂU I . MỤC ĐÝCH YÊU CẦU - Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được cáctừ chỉ trẻ em , tính nết của trẻ em , tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn tập câu Ai (cái gì , con gì)- là gì . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hai tờ phiếu khô to kẻ nội dung BT1 (xem mẫu phần lời giải ). - Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở BT2 (hoặc 3 băng giấy –mỗi băng viết 1 câu ) III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra HS nghe GV đọc khổ thơ sau ; Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Tìm sự vật được so sánh với nhau qua khổ thơ ? Lơ lửng mà không rơi - GV nhận xét 3 . Bài mới - GTB : Trong giờ LTVC hôm nay , các em sẽ được học mở rộng vốn từ về trẻ em : Sau đó sẽ ôn kiểu câu đã được học ở lớp 2 Ai (cái gì , con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu . 18
  2. (cái gì , con gì ) ? “ + Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “là gì ” Ai (cái gì , con gì )-Là gì a . Thiếu nhi Là măng non đất nước b. Chúng em Là HS tiểu học 1 HS đọc yêu cầu của đề .Cả lớp đọc c. Chích bông thầm theo . Là bạn của trẻ em HS làm bài ra giấy nháp . Nối tiếp Bài tập 3 : nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận GV chốt lại lời giải đúng : in đậm trong câu a, b, c + Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ? + Ai lànhững chủ nhân tương lai của đất nước ? + Đội TNTPHCM là gì 4 . Củng cố GV nhận xét chung tiết học TẬP VIẾT CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ Ă , Â I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Củng cố cách viết chữ viết hoa Ă , Â ( viết đúng theo mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua từ ứng dụng : - Viết tên riêng (Âu Lạc) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng cỡ chữ nhỏ - II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa : Ă , Â , L - Các chữ Aâu Lạc câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li . - Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định HS hát một bài 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 1HS nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài 20
  3. 5 . Nhận xét dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà viết phần còn lại Thứ năm Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I . MỤC TIÊU Giúp HS : - Ôn tập các bảng chia (chia cho 2 , 3 , 4 , 5) . - Biết tinh nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2 , 3 , 4 (phép chia hết) II . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra một số vở bài tập - GV nhận xét 3 Bài mới GTB “ Ôn tập các bảng chia” GV ghi tựa 3 HS nhắc lại * Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1 : HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân , chia đã học ) Qua các phép tính , GV giúp các em nắm đước mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , tứ một phép nhân ta được 2 phép chia tương ứng ; Chằng hạn 3 x 4 = 12 Ta có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3 Bài 2 GV giới thiệu tính nhẩm phép chia : 200 : 2 = ? 200 : 2 nhẩm là “2 trăm chia cho 2 được trăm “ hay 200 : 2 =100 . Tương tự chia 3 trăm cho 3 được 1 trăm , hay 300 : 3 = 100 . -HS tiếp tục làm các phép tính : 400 : 2 = 200 ; 600 :3 =200; ; 800 : 4 = 200 Bài 3 : 3 HS đọc đề - Bài toán cho biết gì ? Có 24 cái cộc được xép thành 4 hộp . 22
  4. 3 . Bài mới 1. GTB : khi còn nhỏ , ai cũng thích trò chơi đónh vai . Một trong những trò chơi các em ưa thích là đóng vai thầy giáo , cô giáo . Bạn bé trong bài cô giáo tí hon các em học hôm nay đóng vai cô giáo trong hoàn cảnh rất đặc biệt . Ba má bạn ấy đang tham gia chiến đấu . Bé ở nhà một mình trông em , cùng các em bày trò chơi lớp học . - GV ghi tựa 3 HS nhắc lại 2 . Luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1 ( giọng vui , thong thả nhẹ nhàng ) - GV cho HS quan sát tranh ( cô giáo nhỏ trong rất chững chạc , ba học trò rất ngộ nghĩnh , đáng yêu ). b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết GV theo dõi uốn ắn , sửa sai bài (2 lần ) - Đọc từng đoạn + Đoạn 1 ( bé kẹp tóc lại chào cô ) + Đoạn 2 ( Từ bé treo đánh vần theo) + Đoạn 3 : còn lại GV giúp các em hiểu các từ ; + HS đọc tiếp nhau từng đoạn TN : khoan thai ( thong thả , nhẹ nhàng ) TN :khúc khích ? ( {tiếng cười} nhỏ , liên tục , có vẻ thích thú . TN : tỉnh khô ? ( {vẻ mặt} không để lộ thái độ hay tình cảm gì . TN : trâm bầu ? ( cây cùng họ với bàng , mọc nhiều ở Nam bộ . TN : núng nính ? ( căng tròn , rung rinh khi cử động ) - Đọc từng nhóm - GV theo dõi hướng dẫn nhóm đọc đúng HS từng cặp đọc và trao đổi nhau về cách đọc . Các nhóm nối tiếp đọc đồng thanh c . Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . từng đoạn . Cả lớp đọc cả bài + HS đọctừng đoạn trao đổi về nội dung . + Truyện có những nhân vật nào ? HS đọc thầm đoạn 1. 24
  5. Tự nhiên xã hội PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I . MỤC TIÊU Sau bài học , HS có khả năng : - Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp . - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp . - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình trong SGK trang 10 , 11 phóng to III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Em thường tập thể dục lúc mấy giờ ? Sau khi tập thể dục xong em thấy người thế nào ? GV nhận xét 3 . Bài mới GTB – Ghi tựa 3 HS nhắc lại * Hoạt động 1 (Động não) GV yêu cầu nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp . Em ch biết các bệnh đường hô hấp mà các em biết ? mũi phế quản , khí quản và hai lá phổi viêm mũi , viêm họng , viêm phổi GV giúp các em hiểu tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị nhiễm bệnh . Những bệnh thường gặp la : viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản và viêm phổi . * Hoạt động 2 ( làm việc với SGK ) - GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung chính của các hình 1 , 2 ,3 4, 5 6 trang 10 , 11 SGK HS quan sát trao đổi nhau về nội dung các hình 1 , 2, 3 ,4 , 5 , 6SGK - Đại diện các cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát các hình ( mỗi nhóm chỉ nói 1 hình ) GV nhận xét bổ sung để các em hiểu . * Kết luận : Các bệnh việm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi + Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh , 26
  6. GV nhắc HS chú ý động tác phối hợp giũa tay và chân , tránh tình trạng đi cùng chân HS tập đi thưòng thao nhịp hô 1-2 , cúng tay . 1- 2 - Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông . GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác . GV dùng khẩu lệnh cho HS tập - GV uốn ắn động tác cho các em . * Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy ) HS tập theo sự điều khiển của GV GV nêu cách chơi GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách 6-8 phút chơi , chủ động tham gia trò chơi HS chơi thử 3 . Phần kết thúc HS chơi thật 1-2 phút GV nhận xét giờ học Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai HS đi chậm xung quanh vòng tròn tay chống hông . vỗ tay và hát . Thứ sáu Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU - Giúp HS : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết số bằng nhau của các đơn vị , giải bài toán có lời văn , - Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản . II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB – Ghi tựa 3 HS nhắc lại * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Gv yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và trình bày theo 2 bước . HS làm bài 1 . Sau đó đổi chéo vở để chũa 28
  7. :nghệch ngoạc , khuỷu tay , xâu hổ , cá sấu , song sâu , xâu kim . GV nhận xét sửa sai 3 . Bài mới a. GTB : Trong giờ chính tả hôm nay , thầy sẽ hướng dẫn các em : + Nghe viết một bài văn mà các em mới học bài “ Cô giáo tí hon” + Tiếp tục làm các bài tập phận biệt các tiếng có vần ăn /ăng . b. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị + GV đọc 1 lần đoạn văn . 2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo . + Giúp các em nắm nội dung đoạn văn + Đoạn văn có mấy câu ? 5 câu + Chữ đầu các câu viết như thế nào ? viết hoa chữ cái đầu + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? viết lùi vào một chữ + Tìm tên riêng trong đoạn văn ? Bé – tên đóng vai cô giáo + Cần viết tên riêng như thế nào ? viết hoa * Hướng dẫn viết từ khó : HS viết bảng con các từ : trâm bầu , nhịp nhịp , ríu rít . đánh vần . GV nhận xét sửa sai GV đọc chậm để các em chép bài . HS viết bài vào vở . * Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài tập . 2a , nhận xét , sấm sét , xào rau , cắm sào , - GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng xinh đẹp , sinh nở . thi điền nhanh . 2 b . gắn bó . gắng sức , nặn đất , nặng nhọc , khăn quàng , khăng khít . - Cả lớp nhận xét , sửa sai . 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp . Tập làm văn VIẾT ĐƠN XIN VÀO ĐỘI 30
  8. + Lời hứa của người viết đơn khi đạt nguyện vọng . + Chư kí và họ , tên của người viết đơn . + Trong các nội dung trên thí phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa riêng GV khuyến khích HS tự nhiên , thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình , nhưng nhắc các em là phải thể hiện được đủ những ý cần thiết . 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn 32