Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí 9

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:

          Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo; rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí của học sinh. Giáo viên đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thức hành địa lí; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng địa lí và thái độ của học sinh; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, tăng cường tổ chức dạy học thực hành địa lí.

doc 22 trang Hải Anh 11/07/2023 7720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_doi_moi_phuong_phap_boi_duong_hsg_dia.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí 9

  1. cương tóm tắt những nội dung cơ bản nhất, kiến thức mở rộng, nâng cao làm cơ sở cho học sinh nắm vững kiến thức một cách có hệ thống và chắc chắn. *Ví dụ: Khi giáo viên dạy địa lí kinh tế. Câu 1: Cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch theo xu hướng nào? Thể hiện rõ nhất ở khu vực nào? Hướng dẫn học sinh trả lời: - Tỉ trọng của nông-lâm –ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm. - Nước ta đang từng bước đang chuyển từ nước nông nghiệp sang công nghiệp. - Tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng đã tăng lên nhanh nhất, chứng tỏ nước ta đang đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Câu 2: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của nước ta. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Thành tựu: + Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. + Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. + Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu, đang thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. + Các nước đầu tư vào nước ta ngày càng tăng, - Thách thức: + Sự chênh lệch giữa các vùng miền, nhiều vùng miền núi nước ta còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo còn cao. + Tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường ngày gia tăng. + Vấn đề việc làm đang trở thành bức xúc, 3.2. Rèn luyện các kĩ năng Địa lí: 3.2.1 Khai thác kiến thức từ Atlat Địa lí Việt Nam: Bản thân tôi khi ôn luyện học sinh giỏi thì việc rèn luyện kĩ năng đọc Atlat Địa lí được quan tâm hàng đầu.Thông thường khi làm việc với Atlat Địa lí Việt Nam, học sinh cần phải: 4
  2. *Ví dụ 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang công nghiệp năng lượng) kết hợp kiến thức đã học, em hãy cho biết: a. Tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện có công suất trên 1000MW đang hoạt động của nước ta. b. Tên các mỏ dầu, khí đang được khai thác ở nước ta. c. Nhận xét về sự phân bố của nhà máy điện của nước ta và giải thích. Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện: - Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, - Thủy điện:Hòa Bình. b. Tên các mỏ: - Dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, - Khí: Lan Đỏ, Lan Tây. c. Nhận xét: - Các nhà máy thủy điện phân bố ở vùng núi và cao nguyên, nơi đây có nguồn thủy năng dồi dào của sông suối. - Các nhà máy nhiệt điện phân bố chủ yếu ở Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, do nằm gần nguồn nguyên liệu (than, dầu khí) và nơi tiêu thụ (các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp lớn). 3.2.2 Các dạng biểu đồ Địa lí: Khi dạy về các dạng biểu đồ địa lí bản thân tôi luôn chú ý một số cách nhận dạng biểu đồ: - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng Địa lí (theo tỉ lệ % tương đối) thì thường là vẽ biểu đồ tròn. Nhưng lưu ý trong trường hợp đề bài cho bảng số liệu từ 3 năm trở xuống thì vẽ biểu đồ tròn; trường hợp lớn hơn 3 năm thì vẽ biểu đồ miền; - Đối với đề yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốt nhất quy mô và cơ cấu của đối tượng Địa lí (theo tỉ lệ % tuyệt đối hoặc yêu cầu vẽ biểu đồ cột) thì vẽ cột chồng; 6
  3. Biểu đồ (kết hợp cột và đường) biểu hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta, giai đoạn 1990-2006 *Lưu ý: - Vẽ sai dạng biểu đồ không cho điểm. - Vẽ sai tỉ lệ, thiếu đều bị trừ điểm (thiếu đơn vị, tên biểu đồ, ghi chú, ) - Học sinh không vẽ biểu đồ mà nêu nhận xét thì không cho điểm. b. Nhận xét : - Dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị có tăng: + Dân số thành thị từ năm 1990-2006 tăng: 9,9 triệu người. + Tỉ lệ dân số thành thị từ 1990-2006 tăng:7,6% . - Mặc dù dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn diễn ra với tốc độ chậm và chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số dân. - Nhìn chung, trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp. *Ví dụ 2: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha). Các nhóm cây 1990 2002 Tổng số 9040,0 12831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,3 Cây thực phẩm, cây ăn 1366,1 2173,8 quả, cây khác a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b. Hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Hướng dẫn học sinh trả lời: 8
  4. Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm trứng, sữa chăn nuôi 1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4 Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Giá trị của ngành chăn nuôi gia súc giảm nhẹ, của ngành chăn nuôi gia cầm và sản xuất phụ phẩm chăn nuôi giảm nhanh hơn. - Giá trị sản xuất của sản phẩm trứng, sữa tăng nhanh. Ví dụ 2: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002. Các thành Kinh tế Nhà Kinh tế tập Kinh tế tư Kinh tế cá Kinh tế có phần kinh nước thể nhân thể vốn đầu tư tế nước ngoài Tỉ lệ (%) 38,4 8,0 8,3 31,6 13,7 Hãy nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế nước ta năm 2002 Hướng dẫn học sinh trả lời: - Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta đa dạng: Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. - Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, tiếp đến là kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Ví dụ 3: Cho bảng số liệu sau: Năm 1979 1989 1999 Tỉ suất tử (%0) 7,2 8,4 5,6 Tỉ lệ gia tăng tự 2,53 2,29 1,43 nhiên (%) Hãy tính tỉ suất sinh của dân số nước ta các năm 1979, 1989, 1999 và nêu nhận xét. 10
  5. 2005 100 35,8 64,2 2007 100 32,9 67,1 2009 100 38,5 62,5 + Nguyên nhân: thiếu vốn, phương tiện đánh bắt còn thô sơ, nguồn lợi thủy sản suy giảm. + Tuy nhiên, giai đoạn 2007-2009, có xu hướng giảm tỉ trọng nuôi trồng nguyên nhân chủ yếu do biến động của thị trường, 4. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập và xử lí tất cả các bài tập trong SGK, bài tập thực hành Địa lí 9. *Ví dụ 1: Quan sát hình 2.1 (SGK trang 7), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Hướng dẫn học sinh trả lời: - Nhận xét tình hình tăng dân số nước ta: + Từ 1954-2003 dân số nước ta tăng liên tục. + Tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi qua từng giai đoạn. Trong những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần, nhờ thức hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì : Nước ta có dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. *Ví dụ 2: Dựa vào bảng số liệu 2.3 (SGK trang 10) Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét. Hướng dẫn học sinh trả lời: - Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số: Năm 1979 1999 Gia tăng dân số tự nhiên 2,53 1,43 -Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ngày càng giảm, từ 2,53% xuống còn 1,43%. 12
  6. (%o) Tỉ lệ gia tăng 2,53 2,29 1,43 1,08 tự nhiên (%) Hãy tính tỉ suất sinh (%o) của dân số nước ta qua các năm trên và nêu nhận xét. Câu 3: (5 điểm) Nước ta có các loại hình giao thông vận tải nào? Phân tích ưu nhược điểm của các loại hình giao thông đó và liên hệ với địa phương. Câu 4: (5 điểm) a. Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.Tại sao cây chè là cây công nghiệp thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? b. Ý nghĩa việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp? *Ví dụ 2 . Kì thi học sinh giỏi vòng tỉnh năm: 2013-2014 Câu 1( 5 điểm): a. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên các cao nguyên của vùng núi Trường Sơn Nam. b. Cho bảng số liệu sau: Lưu lượng nước Sông Hồng các tháng trong năm ở Sơn Tây ( đơn vị m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 1122 2813 1746 lượng Tính lưu lượng nước trung bình của Sông Hồng, lưu lượng nước trung bình vào mùa lũ (từ tháng 6 đến tháng 10), lưu lượng nước trung bình mùa cạn (từ tháng 12 đến tháng 4) ở Sơn Tây, phân tích chế độ nước Sông Hồng ở Sơn Tây. Câu 2(5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy: a. Nhận xét tình hình phân bố dân cư, giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư ở nước ta. 14
  7. Năm Tổng số dân Số dân thành thị Tỉ lệ gia tăng dân (nghìn người) (nghìn người) số(%) 1995 71.996 14.938 1,63 1998 75.456 17.465 1,55 2001 78.686 19.469 1,35 2005 82.394 22.329 1,17 2008 85.119 24.673 1,07 2011 87.840 27.719 1,04 a. Hãy tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1995-2011. b. Dựa vào bảng số liệu và kết quả đã tính, hãy nhận xét, giải thích tình hình phát triển của dân số nước ta giai đoạn 1995-2011. Câu 3: (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học em hãy cho biết: a. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. b. Kể tên các di sản thiên nhiên thế giới, di sản văn hóa thế giới của nước ta và cho biết các di sản đó thuộc tỉnh nào? Câu 4: (5 điểm) a. Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng có tầm quan trọng như thế nào đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ môi trường ở vùng Bắc Trung Bộ? b. Cho bảng số liệu sau: Thu nhập bình quân đầu người hàng tháng vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (đơn vị nghìn đồng). Năm 1999 2002 2004 2006 Đông Nam Bộ 366 390 452 515 Tây Nguyên 221 143 198 234 16
  8. - Thể hiện các đối tượng địa lí (mỗi năm vẽ 2 cột). - Lập chú giải, ghi tên biểu đồ, - Nhận xét: +Số lượng khách nội địa và quốc tế tăng qua các năm. +So sánh số lượng khách nội địa so với quốc tế, Câu 4 (5 điểm): Hướng dẫn học sinh trả lời: a. Rèn kĩ năng đọc Atlat Địa lí: Vùng ĐBSH Tây Nguyên Mật độ dân số Cao nhất cả nước (dẫn chứng) Thấp nhất cả nước (dẫn chứng) Qui mô dân số Lớn Nhỏ Dân tộc Chủ yếu dân tộc kinh Các dân tộc ít người b. Sự khác biệt trên đã ảnh hưởng lớn tới việc phát triển kinh tế-xã hội của hai vùng; ở mỗi vùng có những thuận lợi khó khăn như: Đồng bằng sông Hồng nguồn nhân lực dồi dào trong khi Tây Nguyên thiếu nguồn nhân lực mà đặc biệt là lao động lành nghề, 6. Một số bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình ôn luyện: 6.1. Về giáo viên: - Luôn luôn quan tâm khâu chọn đội tuyển học sinh giỏi đầu năm đóng vai trò quyết định quan trọng . Khi chọn đội tuyển giáo viên nên dựa vào kết quả năm học trước, tham khảo ý kiến giáo viên bộ môn năm trước đó để chọn; - Tham mưu với BGH, GVCN, GVBM, phụ huynh học sinh để chọn đội tuyển, sắp xếp bố trí thời gian học ngay từ đầu năm; - Xây dựng đề cương ôn tập ngắn gọn, đầy đủ nội dung; bám sát cấu trúc chương trình của PGD và SGD đã qui định; -Xây dựng kế hoạch dạy từng buổi, từng tuần; 18
  9. - BGH lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi đầu năm học để chủ động thời gian chọn nguồn. - Cấp lãnh đạo thường xuyên quan tâm tổ chức hội thảo chuyên môn, để nâng cao chất lượng bộ môn. Trên đây là một số kinh nghiệm về phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lí 9 đã được bản thân tôi thực hiện ở trường THCS Tân Hiệp qua các năm học 2016-2017; 2017-2018 và 2018-2019. Rất mong sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp để công tác bồi dưỡng ngày một tốt hơn và góp một phần nào vào nâng cao chất lượng dạy học bộ môn ở đơn vị. Xin cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT Tân Phong, ngày 14 tháng 9 năm 2018 DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP NGƯỜI VIẾT TRƯỜNG Quách Hoàng Thao XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP DUYỆT SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP THỊ PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO XÃ 20