Tài liệu giảng dạy nâng cao môn Ngữ văn Lớp 8 (Thí điểm) - Áp dụng cho các lớp 8 chất lượng cao từ Năm học 2018- 2019

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

- Chương trình giáo dục phổ thông THCS ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;

- Công văn số 5842/ BGDĐT-VP ngày 02/9/2011 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông;

- Tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức-kỹ năng” môn Ngữ văn;

- Tài liệu “Phân phối chương trình THCS áp dụng cho năm học 2009-2010” (Khung phân phối chương trình THCS ban hành theo Công văn số 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009) của Bộ GD&ĐT;

- Kế hoạch số 834/KH-SGDĐT ngày 05/8/2013 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc Triển khai xây dựng thí điểm để phát triển loại hình giáo dục trung học cơ sở chất lượng cao (điều chỉnh, bổ sung thay thế kế hoạch 865/KH-SGDĐT ngày 23/7/2012) nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đã được UBND tỉnh Bạc Liêu phê duyệt tại Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 13/8/2013. 

 

II. MỤC ĐÍCH

          Chương trình môn Ngữ văn nâng cao gồm 3 tiết /tuần, tổng số là 99 tiết. Trong đó phần Văn bản 27 tiết, Làm văn 45 tiết, Tiếng Việt 21 tiết và kiểm tra, trả bài kiểm tra 6 tiết. Chương trình này được áp dụng cho tất cả các học sinh đang học lớp 8 thí điểm THCS chất lượng cao. Chương trình hướng đến việc mở rộng, nâng cao kiến thức, giúp các em lĩnh hội được cái hay, cái đẹp của văn chương, có niềm say mê học tập và nghiên cứu, sáng tác văn chương; đồng thời nâng cao các kĩ năng nói và viết văn, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, bồi dưỡng và phát triển năng khiếu văn, góp phần nâng cao chất lượng mũi nhọn cho lớp 9 và các lớp cấp THPT.

 

doc 19 trang Hải Anh 15/07/2023 4020
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu giảng dạy nâng cao môn Ngữ văn Lớp 8 (Thí điểm) - Áp dụng cho các lớp 8 chất lượng cao từ Năm học 2018- 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_giang_day_nang_cao_mon_ngu_van_lop_8_thi_diem_ap_du.doc

Nội dung text: Tài liệu giảng dạy nâng cao môn Ngữ văn Lớp 8 (Thí điểm) - Áp dụng cho các lớp 8 chất lượng cao từ Năm học 2018- 2019

  1. Chuyên đề 4: Văn thuyết minh (9 tiết) Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú I. Đặc điểm cơ bản của văn thuyết minh: 1. Kiến thức: Trên cơ sở tài 1. Khái niệm. - Hiểu thế nào là văn thuyết liệu tham khảo: 2. Đặc điểm: chủ yếu trình bày nguyên lí, quy luật, cách thức, minh. Phân biệt văn thuyết minh - Sách thiết kế nhằm mục đích làm cho người ta hiểu được bản chất của sự vật hiện với văn tự sự, văn miêu tả, văn giảng dạy Ngữ tượng một cách đúng đắn, đầy đủ. nghị luận và văn biểu cảm. Văn 8 tập 1 trang - Tính tri thức. - Nắm được đặc điểm, yêu cầu 417- 438 - Tính khoa học. và các phương pháp thuyết minh. - Các dạng bài - Tính khách quan. - Nắm được các thao tác làm bài TLV và cảm thụ - Tính thực dụng. văn thuyết minh. thơ văn 8 trang 3. Yêu cầu. - Hiểu khái niệm các kiểu bài 36- 46 - Phải nắm được đặc trưng sự vật. thuyết minh. - Tư liệu Ngữ - Phải làm rõ tính mạch lạc trong thuyết minh. - Nắm vững yêu cầu, cách nhận Văn 8 trang 139- - Ngôn ngữ phải chính xác, trong sáng, chặt chẽ, tường minh. diện đề bài và cách làm bài cho 145 4. Một số phương pháp thuyết minh thường gặp: từng kiểu bài thuyết minh. Giáo viên lựa - Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích: Xác định đối tượng thuyết - Phân biệt được điểm giống chọn, hướng dẫn minh thuộc loại hiện tượng, sự vật gì, đặc điểm của nó thế nào; chỉ ra nhau và khác nhau giữa các kiểu HS tìm hiểu, thực đặc điểm riêng nổi bật của đối tượng trong loại sự vật, hiện tượng đó bài thuyết minh hiện để ôn tập và để định nghĩa, giải thích cho phù hợp, chính xác. mở rộng kiến thức - Phương pháp liệt kê: thường sử dụng khi liệt kê chủng loại, các bộ 2. Kĩ năng: về văn thuyết phận, vai trò, công dụng có liên quan đến sự vật hay hiện tượng thuyết - Nhận biết, phân tích được minh. minh. đoạn văn, bài văn thuyết minh và - Phương pháp nêu ví dụ: có thể nêu một số ví dụ có tính chất tiêu lí giải được bằng các đặc điểm biểu, khách quan để tăng tính thuyết phục. của thể văn này. - Phương pháp so sánh: ví von, đối chiếu với sự vật, hiện tượng nào đó - Rèn kĩ năng tạo dựng văn bản có đặc điểm gần giống với đối tượng thuyết minh. Nhờ so sánh mà đối thuyết minh, biết thuyết minh về tượng được hình dung cụ thể. một vấn đề (nói và viết). - Phương pháp dùng số liệu: Số liệu là một loại ví dụ dùng trong - Biết viết thành thạo bài văn 8
  2. thay đổi, phát triển của vật dụng đó qua thời gian. thuyết minh, cần 2. Thuyết minh về một loài vật (loài cây, con vật). xây dựng những a. Khái niệm về kiểu bài. đề bài để hướng b. Lưu ý cách làm: dẫn học sinh tìm - Nguồn gốc, xuất xứ của loài vật. hiểu, thực hành, - Các chủng loại. kết hợp với việc - Những đặc điểm về hình dáng, tập tính đặt ra những bài - Môi trường sống, đặc điểm sinh trưởng, sinh sản văn chuẩn mực để - Những lợi ích, giá trị về kinh tế làm VD. Đặc biệt - Những giá trị văn hóa, tinh thần (nếu có). với kiểu văn bản - Làm thế nào để chăm sóc, duy trì và phát triển loài vật, cây cối này, ngoài việc 3. Thuyết minh về một phương pháp (cách làm). rèn kĩ năng viết, a. Khái niệm kiểu bài. giáo viên phải lưu b. Lưu ý cách làm: ý tới việc rèn kĩ - Nguyên liệu cần chuẩn bị. năng nói cho HS - Các bước tiến hành chế biến: Sơ chế, làm chín thức ăn, trình bày (nếu là món ăn); Cách xử lí vật liệu, chế tạo, lắp ghép, tạo hình dáng (nếu là đồ vật). - Yêu cầu của thành phẩm. - Cách thưởng thức (món ăn) hoặc sử dụng (đồ chơi). - Cũng cần xem xét đề cập thêm văn hóa tín ngưỡng từ một số trò chơi hay văn hóa ẩm thực, quan niệm về vũ trụ, nhân sinh hay triết lí đời sống từ một số món ăn 4. Thuyết minh về danh lam thắng cảnh. a. Khái niệm kiểu bài. b. Lưu ý cách làm: - Địa điểm, vị trí địa lí, diện tích, qui mô của danh thắng. - Quá trình hình thành, xây dựng, trùng tu, phát triển - Những đặc sắc về cảnh quan, kiến trúc, di vật - Sự kiện, nhân vật lịch sử liên quan đến danh thắng 10
  3. - Lập dàn ý. văn nghị luận theo đúng yêu cầu - Xác định vị trí đưa yếu tố biểu cảm vào hệ thống luận điểm. thể loại. - Viết bài văn hoàn chỉnh. - Biết trình bày bài văn nghị * Lưu ý: Không để yếu tố biểu cảm tách rời khỏi quá trình nghị luận hay luận về một vấn đề có sử dụng lấn át vai trò của nghị luận. yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu II. Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận: tả. 1. Vai trò, tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 2. Cách làm bài văn nghị luận kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả. 3. Thái độ: - Tìm hiểu đề. Có ý thức vận dụng yếu tố biểu - Lập dàn ý. cảm, tự sự và miêu tả khi tạo - Dự kiến vị trí nào cần yếu tố tự sự hoặc miêu tả (nên gắn các yếu tố dựng văn bản nghị luận. miêu tả và tự sự vào hệ thống luận điểm như thế nào cho hợp lí và hỗ trợ cho luận điểm). - Viết bài văn hoàn chỉnh. * Lưu ý: Các yếu tố tự sự và miêu tả không phá vỡ mạch lập luận của văn bản nghị luận. III. Thực hành: - Nhận biết và phân tích tác dụng của các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả trong đoạn văn, văn bản nghị luận cho sẵn. - Luyện viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề có sử dụng yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả. 3. VĂN BẢN: 5 chuyên đề- 27 tiết Chuyên đề 1: Cảm hứng nhân đạo qua một số tác phẩm văn xuôi đầu thế kỉ XX đến 1945 (6 tiết) Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú I. Những nét chung về cảm hứng nhân đạo. 1. Kiến thức 1. Khái niệm: - Nắm được chủ nghĩa nhân đạo - Tiết 1, 2: hướng Cảm hứng nhân đạo trong văn học là hứng thú sáng tạo, bắt nguồn từ (CNNĐ) và biểu hiện của CNNĐ dẫn HS đọc các tình cảm yêu thương, trân trọng con người. trong văn học. tác phẩm đã học, 12
  4. Thơ mới là một cuộc cách mạng thơ ca trong tiến trình lịch sử văn về thơ mới, đồng thời có sự so tác phẩm đã học, học dân tộc ở thế kỷ 20. Sự xuất hiện của Thơ mới gắn liền với sự ra đời sánh, đối chiếu với các thể thơ sẽ học trong trong của Phong trào thơ mới Việt Nam 1932-1945. Phong trào thơ mới đã mở cũ, đặc biệt là thơ Đường luật. chương trình ra “một thời đại trong thi ca”, mở đầu cho sự phát triển thơ ca Việt Nam - HS có sự hiểu biết về các nhà thuộc dòng thơ hiện đại. thơ mới trên những phương diện: mới. Từ đó nắm Thơ mới thoát khỏi sự gò bó trong khuôn khổ ước lệ tượng trưng của cuộc đời, sự nghiệp, đặc biệt là khái niệm và hoàn thơ ca trung đại. Thơ mới có nhiều cách tân nghệ thuật theo thơ ca nét phong cách nổi bật. cảnh ra đời của phương Tây (về thể loại, ngôn ngữ, bút pháp ) - Biết cảm nhận phân tích những thơ mới. 2. Một số nét phong cách nổi bật: giá trị nội dung và nghệ thuật - Tiết 3, 4: HS tìm - Thế Lữ: Khuynh hướng đi tìm cái đẹp từ cõi mộng hơn là cõi thực đã của một số bài thơ tiêu biểu. ra những nét đem lại cho Thế Lữ một phong cách riêng, một gương mặt riêng. 2. Kĩ năng: phong cách nổi bật - Tế Hanh: Thơ Tế Hanh biểu hiện cái tôi sâu lắng. “Thơ Tế Hanh đưa - Biết cách đọc hiểu, cảm nhận trong việc thể hiện ta vào một thế giới rất gần gũi ” (Hoài Thanh), thế giới của cuộc sống nội dung và nghệ thuật của các cái “tôi” của bình dị, thân thiết và rất đỗi thiêng liêng, sâu sắc. bài thơ mới đã học. những nhà thơ - Vũ Đình Liên: Thơ Vũ Đình Liên bình dị, nhẹ nhàng mà thấm thía, - Bước đầu rèn luyện kĩ năng đang học thông cảm động; đó là tiếng nói của “lòng thương người và tình hoài cổ” sáng tác thơ tự do. qua khai thác các (Hoài Thanh) - Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối tác phẩm. II. Thực hành: chiếu. - Đọc diễn cảm đúng với đặc trưng thơ hiện đại. - Tiết 5,6 : Hướng - Sưu tầm, giới thiệu các bài thơ hiện đại theo đề tài. 3. Thái độ: dẫn HS đánh giá - Phân tích, trình bày suy nghĩ, tình cảm của mình đối với 1 đoạn hoặc 1 - Bồi đắp tinh thần yêu nước, từ hoặc tập sáng tác bài thơ bằng hình thức luyện tập hoặc làm bài kiểm tra tổng kết chuyên đó có ý thức xây dựng quê thơ; viết bài văn đề. hương. nghị luận về một - Bước đầu tập sáng tác thể thơ tự do theo một đề tài nhất định. - Phát huy vẻ đẹp vốn có của thơ số tác phẩm thơ - Viết bài văn nghị luận văn học. hiện đại. mới nổi bật. Chuyên đề 3: Cảm hứng yêu nước qua một số tác phẩm văn học trung đại (3 tiết) Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú I. Những nét chung về cảm hứng yêu nước. 1. Kiến thức -Tiết 1: Giáo viên 14
  5. Chuyên đề 4: Một số yếu tố nghệ thuật trong thơ trữ tình (6 tiết) Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú I. Những nét chung về thơ trữ tình. 1. Kiến thức: - Tiết 1, 2: hướng dẫn 1. Khái niệm thơ trữ tình: - Bước đầu nắm được một số khái niệm thơ học sinh đọc các tác Thơ trữ tình: “Thơ là hình thức sáng tác văn học trữ tình, khái niệm các thể thơ, vần nhịp, phẩm đã học, sẽ học phản ánh cuộc sống qua những tâm trạng, những cảm - Mở rộng, nâng cao một số kiến thức về trong chương trình, giới xúc đạt dào, những tư tưởng mạnh mẽ trong một ngôn vần, nhịp, thanh điệu và một số biện pháp tu thiệu các tác phẩm khác ngữ giàu hình ảnh, vần nhịp rõ ràng” (Nguyễn Xuân từ. cùng các tác giả được Nam). - Nắm được một số phương pháp tiếp nhận học để học sinh tìm đọc. 2. Đặc điểm của thơ trữ tình: và phân tích, bình giảng thơ trữ tình dựa Từ đó nắm khái niệm và - Bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ, không có cảm xúc là trên cơ sở hình thức nghệ thuật và đặc trưng đặc điểm thơ trữ tình . không có thơ. Chính cảm xúc tạo nên chất thơ. thể loại. - Thơ là tiếng nói của cảm xúc, là sự rung động của 2. Kĩ năng: nỗi lòng - Nhận diện được đặc trưng cơ bản của thể loại thơ trữ tình qua các văn bản cụ thể. - Tiết 3, 4: Hướng dẫn II. Những yếu tố hình thức cơ bản cần chú ý khi - Bước đầu phân biệt sự khác nhau giữa thơ HS tìm ra và phân tích phân tích thơ trữ tình: trữ tình với tùy bút, truyện ngắn giá trị của những yếu tố - Yếu tố ngôn từ - Biết đọc diễn cảm, vận dụng những đặc hình thức cơ bản trong - Các biện pháp tu từ trưng của thể thơ trữ tình để phân tích cảm thơ trữ tình (đặc biệt là - Vần, nhịp thụ một văn bản cụ thể hoặc một văn bản vần, nhịp và các biện bất kì. pháp tu từ). III. Thực hành: - Đọc diễn cảm đúng theo đặc trưng thể loại thơ trữ 3. Thái độ: tình. - Trân trọng, gìn giữ những vẻ đẹp, giá trị - GV hướng dẫn HS thực hành phân tích một số bài được thể hiện trong các bài thơ trữ tình. Từ - Tiết 5,6: Hướng dẫn thơ trữ tình trên cơ sở khai thác các yếu tố hình thức đó có ý thức gìn giữ, bảo vệ và phát huy các HS nhận xét, bình giá, nhất định. vẻ đẹp quí báo của dân tộc. phân tích một tác phẩm - Tập sáng tác thơ trữ tình theo một số đề tài nhất - Có ý thức vận dụng hiểu biết về thơ để trữ tình cụ thể hoặc tập định. đọc- hiểu các văn bản thơ trữ tình. sáng tác. 16
  6. II. Thực hành: - GV hướng dẫn HS phân tích nghệ thuật lập luận của một số tác phẩm nghị luận đã học hoặc lập luận theo một đề tài với một nghệ thuật lập luận nhất định. - Sưu tầm, giới thiệu những bài nghị luận hay. 4. Bài kiểm tra và trả bài kiểm tra (6 tiết) Nội dung Mức độ cần đạt Ghi chú Bài kiểm tra ở học - Kiến thức: Nắm vững kiến thức Đọc hiểu Văn-Tiếng Việt-Làm văn Thời gian làm bài: 2 tiết kì I - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức và kĩ năng qua bài làm văn tự luận Trả bài: 1 tiết - Thái độ: Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào bài làm văn Bài kiểm tra ở học - Kiến thức: Nắm vững kiến thức Đọc hiểu Văn-Tiếng Việt-Làm văn Thời gian làm bài: 2 tiết kì II - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức và kĩ năng qua bài làm văn tự luận Trả bài: 1 tiết - Thái độ: Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào bài làm văn V. GIẢI THÍCH, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Kế hoạch dạy học Cả năm học có tất cả 19 chuyên đề với tổng số 93 tiết (Tiếng Việt: 9; Làm văn: 5; Văn bản: 5); thời lượng mỗi chuyên đề đã được quy định cụ thể. Giáo viên nên sắp xếp chuyên đề có nội dung tương ứng với nội dung của SGK, xen kẽ các chuyên đề Tiếng Việt, Làm văn và Văn bản để giảng dạy trong từng học kì, trong đó hai bài kiểm tra phân phối vào giữa mỗi học kì. Kế hoạch dạy học nên thực hiện linh hoạt, không cứng nhắc, không nhất thiết phải theo trình tự các chuyên đề nhằm đạt hiệu quả cao. 2. Nội dung dạy học Nội dung dạy học chuyên đề nâng cao dựa vào các căn cứ: - Mục tiêu đào tạo và quy định đối với các lớp thí điểm THCS chất lượng cao. - Mở rộng, nâng cao chương trình và SGK Ngữ văn lớp 8 của Bộ GD&ĐT. - Các văn bản hướng dẫn nội dung dạy học các lớp thí điểm THCS chất lượng cao. 3. Về phương pháp và phương tiện dạy học Quán triệt tinh thần đổi mới phương pháp dạy học: 18