2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Long (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Long (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_8_nam_hoc.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Khoa học tự nhiên 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Tân Long (Có đáp án)
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Kiểm tra cuối kỳ I, năm học 2023 - 2024 TÂN LONG Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 8 Mã đề Thời gian làm bài: 60 phút 01 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) trước phương án trả lời đúng nhất và dùng bút chì tô vào phần trả lời trắc nghiệm trên giấy làm bài, mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 2. Biến đổi vật lí là gì? A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác. B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác. C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác. D. Chuyển từ khối lượng này sang khối lượng khác. Câu 3. Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là? A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng. C. Chất sản phẩm. D. Chất khí. Câu 4. Điền vào chỗ trống: “Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ...” A. Đơn chất, hydrogen, OH− . B. Hợp chất, hydroxide, H+ C. Đơn chất, hydroxide, OH−. D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 5. Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là? A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên. B. Xuất hiện chất khí không màu. C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Mẩu vôi sống tan trong nước. Câu 6. Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là A. 26,12%. B. 21,43%. C. 28,10%. D. 29,18%. Câu 7. Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2 C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2 D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S Câu 8. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần. C. Nặng hơn không khí 3 lần. D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần. Câu 9. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1cm3 sắt có khối lượng 7800kg C. Công thức tính khối lượng riêng D = m.V D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng Câu 10. Đơn vị của khối lượng riêng là: A. N / m3 B. kg/ m3 C. g/ m2 D. Nm3 Câu 11. Chọn câu đúng. A. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. C. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. Câu 12. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị đo áp suất? A. N/m2 B.N.m2. C. N. D. N/m3 Câu 13. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. Đi giày cao gót và đứng co một chân. C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. Đi giày đê' bằng và đứng co một chân.
- Câu 14. Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoáng bằng 0. B. Chất lỏng chì gây ra áp suất ở đáy bình chứa. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng. Câu 15. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khi quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 16. Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. B. Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại. C. Ấn tay vào quả bóng bay, quả bóng bị lõm xuống. D. Khi được bơm, lốp xe đạp phồng lên. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 17: (2 điểm) a) Hãy phân loại oxide ? b) Hãy cho biết các nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK. Và vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cây trồng ? Câu 18.(1 điểm) Viên than tổ ong thường có những lỗ tròn, theo em ứng dụng này đã tác động vào yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng? Câu 19. (2 điểm) 19.1. (1 điểm) Một vỏ chai có khối lượng 100g, có thể chứa được 500cm 3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 0,88 g/cm3. a) Tính khối lượng của dầu chứa trong chai. b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu. 19.2. (1 điểm) Tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định? Câu 20. (1 điểm) a) Việc sử dụng nhiều phân bón hoá học trong nông nghiệp không đúng cách có tác hại gì đối với môi trường? b) Em hãy đề xuất biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường khi sử dụng phân bón hoá học ? --------------------------------- Họ và tên học sinh . Lớp .
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Kiểm tra cuối kỳ I, năm học 2023 - 2024 TÂN LONG Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 8 Mã đề Thời gian làm bài: 60 phút 02 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) trước phương án trả lời đúng nhất và dùng bút chì tô vào phần trả lời trắc nghiệm trên giấy làm bài, mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1cm3 sắt có khối lượng 7800kg C. Công thức tính khối lượng riêng D = m.V D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng Câu 2. Đơn vị của khối lượng riêng là: A. N / m3 B. kg/ m3 C. g/ m2 D. Nm3 Câu 3. Chọn câu đúng. A. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. C. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. Câu 4. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị đo áp suất? A. N/m2 B.N.m2. C. N. D. N/m3 Câu 5. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt. Câu 6. Biến đổi vật lí là gì? A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác. B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác. C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác. D. Chuyển từ khối lượng này sang khối lượng khác. Câu 7. Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là? A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng. C. Chất sản phẩm. D. Chất khí. Câu 8. Điền vào chỗ trống: “Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ...” A. Đơn chất, hydrogen, OH− . B. Hợp chất, hydroxide, H+ C. Đơn chất, hydroxide, OH−. D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 9. Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất? A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân. B. Đi giày cao gót và đứng co một chân. C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân. D. Đi giày đê' bằng và đứng co một chân. Câu 10. Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng? A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoáng bằng 0. B. Chất lỏng chì gây ra áp suất ở đáy bình chứa. C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng. Câu 11. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khi quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 12. Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. B. Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại. C. Ấn tay vào quả bóng bay, quả bóng bị lõm xuống.
- D. Khi được bơm, lốp xe đạp phồng lên. Câu 13. Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là? A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên. B. Xuất hiện chất khí không màu. C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Mẩu vôi sống tan trong nước. Câu 14. Hòa tan 15 gam sodium chloride (NaCl) vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là A. 26,12%. B. 21,43%. C. 28,10%. D. 29,18%. Câu 15. Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2 C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2 D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S Câu 16. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần. C. Nặng hơn không khí 3 lần. D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 17: (2 điểm) a) Hãy phân loại oxide ? b) Hãy cho biết các nguyên tố dinh dưỡng trong phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK. Và vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cây trồng ? Câu 18.(1 điểm) Viên than tổ ong thường có những lỗ tròn, theo em ứng dụng này đã tác động vào yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng? Câu 19. (2 điểm) 19.1. (1 điểm) Một vỏ chai có khối lượng 100g, có thể chứa được 500cm 3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 0,88 g/cm3. a) Tính khối lượng của dầu chứa trong chai. b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu. 19.2. (1 điểm) Tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định? Câu 20. (1 điểm) a) Việc sử dụng nhiều phân bón hoá học trong nông nghiệp không đúng cách có tác hại gì đối với môi trường? b) Em hãy đề xuất biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trường khi sử dụng phân bón hoá học ? --------------------------------- Họ và tên học sinh . Lớp .
- TRƯỜNG THCS TÂN LONG Kiểm tra cuối kỳ I, năm học 2023 - 2024 Hướng dẫn chấm – Môn KHTN – Lớp 8 I. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng chấm 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 01 D A C D A B A A A B A D B B C B 02 A B A D D A C D B B C B A B A A II. TỰ LUẬN. (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Dựa vào thành phần nguyên tố: oxide có hai loại là oxide kim loại và oxide phi kim 0, 5 điểm - Dựa vào tính chất hóa học: oxide có bốn loại là oxide acid, oxide base, Câu 17 oxide lưỡng tính và oxide trung tính. 0, 5 điểm (2 điểm) - Phân đạm: N; Phân lân: P; Phân kali: K; Phân NPK: N, P, K. 0,5 điểm - Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cây trồng: giúp kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây trồng. 0,5 điểm - Mục đích làm tăng tốc độ phản ứng, 02,5điểm Câu 18 - Làm tăng diện tích tiếp xúc của than với không khí. 02,5điểm (1 điểm) - Vì vậy khi làm những lỗ nhỏ trên bề mặt than sẽ khiến than bắt cháy 0, 5 điểm nhanh hơn và cháy lớn hơn. 19.1 a) Khối lượng dầu chứa trong bình: m = D.V = 0,88.500 = 440 (g) 0, 5 điểm b) Khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu: 100 + 440 = 540 (g) 0, 5 điểm Câu 19 19.2 (2 điểm) - Do áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu: Độ sâu càng lớn càng lớn áp suât gây ra càng lớn. 0,5 điểm - Khi con người lặn càng sâu thì áp suât chất lỏng gây ra cho cơ thể người càng lớn. đến một độ sâu nhất định sẽ vượt qua giới hạn chịu đựng của cơ thể người. 0,5 điểm - Ô nhiễm đất , nước, không khí,ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, 0,25 điểm - Sử dụng phân bón hữu cơ, chỉ sử dụng lượng phân bón cần thiết, áp Câu 20 dụng kỹ thuật canh tác thích hợp. 0,25 điểm (1 điểm) - Sử dụng các loại phân bón chứa chất dinh dưỡng thấp, bón phân đúng cách 0,25 điểm - Phân bón hữu cơ vi sinh. 0,25 điểm

