Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Phương trình bậc hai và cách giải - Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Nguyễn Thị Tường Vi
- Nắm các bước giải bài toán bằng công thức nghiệm thu gọn
- Phân biệt khi nào dùng công thức nghiệm hay công thức nghiệm thu gọn.
- Làm các bài tập 17, 20, 22 – SGK – trang 49.
- Tiết sau luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Phương trình bậc hai và cách giải - Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Nguyễn Thị Tường Vi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_chu_de_phuong_trinh_bac_hai_va_cach_g.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chủ đề: Phương trình bậc hai và cách giải - Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Nguyễn Thị Tường Vi
- KIỂM TRA BÀI CŨ Giải các phương trình sau bằng cách dùng công thức nghiệm: a) 3x2 + 8x + 4 = 0 b) 7x2 -6 2 x + 2 = 0 a = 3; b = 8; c = 4 a = 7; b= -62; c = 2 Δ= b-4ac2 Δ=b-22 4ac =(-62)- 4.7.2 = 8-4.3.42 = 16>0 = 72- 56 = 16 > 0 Vì Δ > 0 nên phương trình Vì Δ > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt: có 2 nghiệm phân biệt: −b + −8 + 4 − 2 −b + ++6 2 4 3 2 2 x1 = = = x === 2a 2.3 3 1 22.77a −b − −84 − −b − −−6 2 4 3 2 2 x2 = = = −2 x === 2a 2.3 2 22.77a Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) trong nhiều trường hợp nếu đặt b = 2 b’thì việc tính toán để giải phương trình sẽ đơn giản hơn.
- Tiết 55: § 5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) Đặt b = 2b’, hãy tính biệt thức Δ theo b’,a,c. Δ= bacbac- 422 = (2')4 − = 4'44b 2 − ac = ('bac2 − ) Kí hiệu Δ’ = b’2 – ac ta có Δ = 4 Δ’ Dựa vào công thức nghiệm đã học, b = 2b’và Δ = 4 Δ’ hãy tìm nghiệm của phương trình (nếu có) ứng với các trường hợp Δ’>0, Δ’ = 0, Δ’ < 0
- Tiết 55: § 5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN 1. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN CÔNG THỨC NGHIỆM Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’, Δ’ = b’2 – ac : và Δ = b2 – 4ac : + Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: + Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: −+ b'' −− b'' −+ b −− b x = x = x = x = 1 a 2 a 1 2a 2 2a + Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: + Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: b' b x = x = − x = x = − 1 2 a 1 2 2a + Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm. + Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
- Tiết 55 § 5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN 1. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’, Δ’ = b’2 – ac : + Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: −+ b'' −− b'' x = x = 1 a 2 a + Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép: b' x = x = − 1 2 a + Nếu ∆’ 0 hoặc ∆’ = 0 thì viết nghiệm theo công thức. b) 7x2 -6 2 x + 2 = 0 Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
- Phải chăng với bất cứ phương trình bậc hai nào thì việc giải bằng công thức nghiệm thu gọn sẽ thuận lợi hơn giải bằng công thức nghiệm ? VD: Giải pt 2x2 + 3x – 5 = 0 Dùng công thức nghiệm: Dùng công thức nghiệm thu gọn: 3 a = 2; b' = ; c = -5 a = 2; b = 3; c = -5 2 3 = b2 - 4 ac ' == b '22 - ac ( ) - .2.(-5) 2 = 32 - 4.2.(-5) = 49 0 9 49 = + 10 = 0 Vì Δ > 0 nên phương trình 44 có 2 nghiệm phân biệt: Vì Δ' > 0 nên phương trình −b + −37 + có 2 nghiệm phân biệt: x === 1 1 22.2a 3 7 4 −+ −+b' ' −b − −3 −− 75 x = =2 2 = 2 =1 x === 1 2 22.22a a 22 3 7− 10 −− −b'5 − ' − x = =2 2 = 2 = 2 a 2 22
- § 5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN Híng dÉn vÒ nhµ - Nắm các bước giải bài toán bằng công thức nghiệm thu gọn - Phân biệt khi nào dùng công thức nghiệm hay công thức nghiệm thu gọn. - Làm các bài tập 17, 20, 22 – SGK – trang 49. - Tiết sau luyện tập