Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

    + Củng cố khái niệm về sự ăn mòn kim loại.

    + Ôn tập hệ thống lại các kiến thức cơ bản, so sánh được tính chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại.

- Kỹ năng:

     + HS biết vận dụng dãy HĐHH của KL để xét và viết chính xác các PTPƯ.

     +  Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.

- Thái độ:

       GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

     - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.

     - Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới.

III. Tổ chức các hoạt động day học.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài củ (5p’).

    - Sự ăn mòn kim loại là gì ? 

    - Nêu các yếu tố bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.

doc 5 trang Hải Anh 17/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. HĐHH của kim loại? K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au. - So sánh TCHH của nhôm và sắt? So sánh sự 2. Tính chất hoá học của kim loại BT: Viết PTHH biểu diễn giống và khác nhôm và sắt có gì giống và khác sự biến đổi sau: nhau. nhau: a. Giống: đều có t/c của KL, đều Al Al(SO4)3 AlCl3 không PƯ được với HNO 3, H2SO4 đặc Al(OH)3 Al2O3 nguội. Al Al2O3 Thảo luận nhóm Khác: Al tác dụng được với kiềm Al(NO3)3 rồi chữa. còn sắt không, Al chỉ có hoá trị III còn b. sắt có hai hoá trị là II và III. Fe FeCl2 Fe(OH)2 3. Hợp kim của sắt. FeSO4 4. Sự ăn mòn kim loại. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe3O4 Fe Kiến thức 2: BÀI TẬP (15p’). II. Bài tập BT1: Có các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Hãy cho biết kim loại nào tác dụng được với: a. dd HCl. b. Dd NaOH GV cho đề bài yêu cầu HS HS làm bài. c. Dd CuSO4 suy nghĩ làm bài sau đó gọi d. dd AgNO3 HS lên chữa. GV bổ sung. BT2: Hoà tan 0,54g một kim loại R hoá trị III bằng 50ml dd HCl 2M. Sau PƯ thu được 0,672 lit khí (đktc). a. Xác định R. b. Tính CM của dd thu được sau PƯ. MR=27 =>R là Al CM AlCl3=0,4M CMHCl dư = 0,8M Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) So sánh tính chất hoá học của Al và Fe? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) Viết các phương trình phản ứng hoá học biểu diễn sự chuyển hoá sau: BT1. Al Al2(SO4)3 AlCl3  Al(OH)3 Al2O3 Al Al2O3 Al(NO3)3
  2. 2. Kiểm tra bài củ (5p’). GV kiểm tra chuẩn bị bài học của HS. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (1p’). Các em sẽ thực hiện một số phản ứng hóa học của nhôm và sắt với các chất khác nhau. Từ đó khắc sâu thêm kiến thức về tính chất của nhôm và sắt. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Kiến thức 1: THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM (15p’). TN1: Tác dụng của nhôm GV hướng dẫn HS HS làm theo hướng dẫn. với oxi. lấy vỏ lon bia, lấy một ít 4Al+3O2 2Al2O3 bột nhôm vào, rắc vào Nhôm cháy trong oxi sáng ngọn lửa đèn cồn đang Báo cáo kết quả. như sao. cháy. Quan sát, nhận xét HS lấy nam châm hút hỗn hợp. hiện tượng? TN2: Sắt tác dụng với S. GV hướng dẫn HS - Trước khi thí nghiệm: làm thí nghiệm theo sắt màu trắng xám, bị nam nhóm. châm hút. Bột S màu vàng. - Dùng thìa nhỏ lấy - Đun nóng thí nghiệm, bột Fe và bột S theo tỉ lệ PƯ toả nhiều nhiệt, sản 4 muỗng : 7 muỗng vào phẩm không bị nam châm tờ giấy, trộn thật đều, đổ hút. vào ống nghiệm. Fe + S FeS - Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát và nhận xét hiện tượng? Kiến thức 2: Nhận biết (10p’). Hoạt động 2: TN3: Nhận biết mỗi kim GV đưa yêu cầu của loại Al, Fe đựng trong hai bài nhận biết. lọ không dán nhãn. Trình bày PPHH Dựa vào TCHH khác nhau giữa BL: nhận biết ? Al và Fe là Al có thể tan trong Lấy một ít bột mỗi loại vào kiềm còn sắt thì không. Vì vậy ống nghiệm làm mẫu thử. GV đưa dụng cụ, hoá ta có thể dùng dd NaOH để Nhỏ 4 giọt dd NaOH vào chất yêu cầu HS tiến nhận biết. từng mẫu thử. hành TN. HS tiến hành nhận biết. Mẫu thử nào tan thì là Al. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) - Trình bày TCHH của Sắt?