Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ HS biết một số TCVL, TCHH của PK.
+ Biết được các PK có mức độ hoạt động hoá học khác nhau.
- Kỹ năng:
+ HS biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các TCVL và TCHH của PK.
+ Viết được PT thể hiện TCHH của PK.
- Thái độ:
GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Dụng cụ : dụng cụ điều chế hiđro, lọ thuỷ tính nút nhám đựng khí clo.
+ Hoá chất: Zn, ddHCl, Cl2, quỳ tím.
- Học sinh:
+ Học bài làm bài tập
+ Đọc trước bài mới.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- + Khí: O2, Cl2. - Hầu hết PK đều không dẫn điện, nhiệt. Có nhiệt độ nóng chảy thấp. - Một số PK rất độc: I2, Cl2, Br2. Kiến thức 2: Tính chất hoá học của PK (15p’). II. Tính chất hoá học của PK. 1. Tác dụng với kim loại tạo thành muối. - Em hãy viết tất cả các -Lên bảng viết to PTPƯ có PK tham gia PƯ PTPƯ. 2Na+Cl2 2NaCl mà em có thể nhớ được? to - Sau khi HS viết, GV cho Tổng kết lại. 2Al+3S Al2S3 HS thảo luận để tìm ra - Oxi tác dụng với KL tạo oxit. TCHH của PK. to 3Fe+2O2 Fe3O4 2. Tác dụng với hiđro: to 2H2 + O2 2H2O - Clo tác dụng với hiđro: GV giới thiệu bình đựng Theo dõi. 2H2 + Cl2 2HCl clo, dụng cụ điều chế hiđro. Đốt hiđro đưa nhanh vào bình dựng khí clo, cho nước vào và thả vào một mẩu giấy quỳ tím. - Bình clo ban đầu - Em hãy nhận xét hiện màu vàng lục sau tượng xảy ra? bị mất màu, nhúng 3. PK tác dụng với oxi tạo oxit. giấy quỳ tím vào to thấy quỳ tím hoá S + O2 SO2 thành màu đỏ. to - Chứng tỏ có dd 4P + 5O2 2P2O5 axit tạo thành. 4. Mức độ hoạt động của PK. - Tại sao quỳ tím lại - PK hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2. chuyển thành màu đỏ? GV: Ngoài ra nhiều PK có thể PƯ với hiđro tạo thành khí (C, S, Br2) GV: Căn cứ vào khả năng , mức độ PƯ của PK với kim loại và hiđro người ta nhận xét về mức độ hoạt
- HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như trong cuộc sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có tác hại đến môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Bình đựng khí clo, châu chấu. Sử dụng thí nghiệm mô phỏng ( phân tử Cl2, Cl2 + H2 ) + Sử dụng một số hình ảnh về nhà máy nước, nhà máy sản xuất phân bón để nói lên tác dụng của clo. Sử dụng một số tư liệu về clo là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới. III. Tổ chức các hoạt động day học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ (5p’). - Nêu TCHH của PK: - Chữa BT4tr.76SGK. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (1p’). Ở bài trước các em đã biết một số tính chất của phi kim. Clo là nguyên tố phi kim. Vậy clo có đầy đủ tính chất của phi kim không? Ngoài ra clo có tính chất nào khác? Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung ghi bảng học sinh Kiến thức 1: Tính chất vật lí (5p’). I. Tính chất vật lí GV: Cho HS xem màu sắc Quan sát và lọ chứa khí clo. nhận xét. - Có màu vàng lục GV: Biểu diễn thí nghiệm: - Độc cho con châu chấu vào lọ - Nặng hơn không khí chứa khí clo, quan sát hiện tượng. - Nhận xét hiện tượng? - Clo rất độc. - Từ thí nghiệm em rút ra kết luận gì? Trả lời. - Tính tỉ khối với không khí và cho biết clo nặng hay nhẹ hơn không khí? Kiến thức 2: Tính chất hóa học (20p’). II. Tính chất hóa học - Em hãy dự đoán TCHH Dự đoán TCHH 1. Clo có những tính chất hóa học
- xảy ra hiện tượng vật lý hay Dd tạo thành hoá học? không màu. Quỳ Gv làm thí nghiệm: dẫn clo tím mất màu. vào cốc đựng dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd thu được vào giấy quỳ tím. - Quan sát và nhận xét hiện tượng? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Trình bày tính chất hoá học của Clo? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) Bài 1: Có thể loại bỏ khí clo dư sau khi làm thí nghiệm bằng cách sục khí cho dư vào: a) Dung dịch HCl b) Dung dịch NaOH c) Dung dịch NaCl Bài 2: Để tác dụng vừa đủ với 3,2 gam kim loại M (hóa trị II) người ta phải dùng 1,12 l clo (đktc). Kim loại M là: a) Cu b) Mg c) Ca 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p’) - Thế nào là sự ăn mòn kim loại? - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? V. Rút kinh nghiệm. Duyệt tuần 16 Ngày 18/11/2019