Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

    HS biết được : C tạo 2 oxit tường ứng là CO và CO2, CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh. CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit.

- Kĩ năng:

     Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm và viết PTPPƯ.

-Thái độ:

     Giáo dục ý thức tự giác học tập và yêu thích môn học cho HS.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị.

      Dụng cụ, hoá chất: Na2CO3, HCl, H2O, quỳ, ống nghiệm, đèn cồn.

III. Tổ chức các hoạt động day học.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài củ (5p’).

doc 5 trang Hải Anh 17/07/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tuan_18_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. t0 2 CO + O2  2CO2 3. Ứng dụng (SGK) Kiến thức 2 : Các bonđioxit (15p’). II. Các bonđioxit. 1.Tính chất vật lí. - Nêu CTPT và PTK? - Trả lời CO2 là chất khí không màu, - Nêu tính chất vật lí của - Trả lời không mùi, không duy trì sự cháy, CO2? sự sống. Nặng hơn không khí. GV: Giới thiệu đ/c, h/c và - Lắng nghe và đọc 2.Tính chất hoá học cách tiến hành TN. Sau cách tiến hành a. Tác dụng với nước đó gv làm TN cho học sinh quan sát? Nx: SGK - Nêu HT? - Q sát và nhận xét CO2 + H2O - > H2CO3 - Rút ra nhận xét? hiện tượng b.Tác dụng với dd bazơ - Viết PT. GV: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ CO2 + NaOH - > NaHCO3 số mol co2 và NaOH mà CO2 + NaOH - > Na2CO3 + H2O sản phẩm là muối TH, axit, hh 2 muối. - Viết PTPU c.Tác dụng với oxit bazơ. - Viết các PTPƯ. CO2 + - > CaCO3 - Lấy VD? - Cho biết CO2 thuộc loại 3. ứng dụng (SGK) h/c nào? - Nêu ứng dụng của CO 2 trong đời sống và sản xuất? Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Trình bày TCHH của CO2 ? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) Viết các phuương trình phản ứng giữa CO2 và NaOH dựa vào tỉ lệ số mol - Tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH = 1: 1 tạo ra muối axit. CO2 + NaOH NaHCO3 - Tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH = 1: 2 tạo ra muối trung hòa. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p’) CO2 tác dụng được với dãy chất nào sau đây. A. H2O, HCl, CaO, NaOH. B. H2O, SO3, K2O, Ca(OH)2. C. H2O, Na2O, KOH, Ca(OH)2 D. H2O, CaSO4, P2O5, NaOH. V. Rút kinh nghiệm.
  2. các loại hợp chất có trong - HS trình bày Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 dãy biến hoá trên? - Các HS khác nhận xét, + 2 NaCl - Từ đó hãy thiết lập mlh bổ sung. giữa chúng? KL oxit bazơ bazơ muối 1 muối 2. - HS Thiết lập mlh 2. Sự chuyển đổi các loại h/c - Các HS khác nhận xét, vô thành KL. bổ sung. VD: Hoàn thành dãy biến hoá - Gv yêu cầu một hs lên sau. trình bày? CuSO4 Cu(OH)2 CuO Cu - Từ đó hãy thiết lập mlh giữa chúng? Muối Bazơ oxit bazơ Kl Kiến thức 2: Bài tập (15p’). II. Bài tập. - Cho hs suy nghĩ trong 3 -Suy nghĩ và làm bài tập BT 2: phút rồi yêu cầu 1 hs lên lờn bảng làm bài và a. Al Al2O3 AlCl3 trình bày. Các hs khác làm hs khỏc chữa bài Al(OH)3 vào vở. 4Al + 3O2 3Al2O3 Gv có thể hướng dẫn cụ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + thể nếu cần thiết. 3H2O AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl b.AlCl3 Al(OH)3 Bài tập 2 Al2O3 Al GV yêu cầu HS đọc đề? AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + - Trình bày hướng giải 3NaCl và giảng lại cho các hs 2Al(OH)3 Al2O3 + H2O khác hiểu 2Al2O3 4Al + 3O2 BT 3: Bài tập 3 Al Tan, khí GV yêu cầu HS đọc đề? Tan, khí - Trình bày hướng giải Ag HCl ko tan NaOH và giảng lại cho các hs Fe Tan, khí ko khác hiểu tan Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có). 1 2 3 4 Al  AlCl3  Al(NO3)3  Al(OH)3  Al2O3. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) Cho một lượng Kẻm phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 5,6 lit khí hidro (đktc)