Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

   + HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.

   + HS hiểu được cơ sở phân loại oxit bazơ là dựa vào TCHH của chúng.

 - Kĩ năng.

    + Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng cho HS.

   + Vận dụng được những hiểu biết về TCHH của oxit để giải các BT định tính và định lượng.

- Thái độ:

    GD thái độ yêu thích môn học.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực thực hành hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: 

     - Hóa chất : CuO, CaO, HCl, H2O, quì tím .

     - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút . 

2. Học sinh: 

     Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm .

III. Tổ chức các hoạt động day học.

doc 5 trang Hải Anh 17/07/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. -GV Yêu cầu HS viết - HS: viết các PTHH a.Tác dụng với nước dd PTHH của:K2O, BaO, K2O + H2O 2KOH . bazơ Na2O với nước. Na2O + H2O 2NaOH . CaO + H2O Ca(OH)2 -GV:hướng dẫn TN 2: - HS: Quan sát b.Tác dụng với axit ÔN1: CuO + HCl ÔN1:CuO tan dd màu xanh muối+ nước ÔN2: CaO + HCl lam. CuO+2HCl CuCl2 + H2O Quan sát Viết PTHH . ÔN2: CaO tan tạo dd trong CaO+2HCl CaCl2 + H2O - GV: Viết PTPƯ khi cho suốt . c.Tác dụng với oxit axit MgO + HCl - HS: Viết các PTHH: muối . Al2O3 + H2SO4 MgO + 2HCl MgCl2 + CaO+ CO2 CaCO3 - GV: Tại sao vôi sống để H2O 2. Oxit axit ngoài không khí bị vón Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3+ a.Tác dụng với nước dd cục? 3H2O axit . -GV: Khi cho P2O5 + - HS: Do kết hợp với CO2 P2O5+ 3H2O 2H3PO4 H2O có hiện tượng gì ? trong không khí . - GV: yêu cầu HS viết - HS:Tạo dd axit làm giấy quỳ b.Tác dụng với PTPƯ khi cho SO2, SO3, tím hóa đỏ . bazơ muối + nước N2O5 tác dụng với nước . - HS: Viết PTHH: CO2 +Ca(OH)2 CaCO3 - GV: Nếu em để 1 cốc SO + H O H SO . + H2O nước vôi trong trong 2 2 2 3 c.Tác dụng với oxit bazơ SO3 + H2O H2SO4 không khí 1 thời gian có muối N2O5 + H2O 2HNO3 . hiện tượng gì? -HS:Vôi trong có 1 lớp màng BaO + SO2 BaSO3 . - GV: Hãy viết PTPƯ khi ở trên . cho: - HS: Viết PTHH: SO2 + NaOH . SO2+2NaOH Na2SO3+ H2O P2O5 + KOH . P2O5+6KOH 2K3PO4+3H2O - GV hỏi: Ngòai ra oxit - HS:Tác dụng với oxit bazơ . axit còn có TCHH nào khác ? Kiến Thức 2 . Khi quát về sự phân loại oxit (5’) - GV: Dựa vào TCHH ở - HS: Có 2 loại : II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ trên oxit được chia làm Oxit axit và oxit bazơ . PHÂN LOẠI OXIT: mấy loại ? - HS trả lời và ghi vở. 1.Oxit bazơ : - Oxit bazơ là gì ? (K2O,CuO,Fe2O3 ) - Oxit axit là gì ? 2.Oxit axit : (SO3, P2O5 ) - GV Giới thiệu về oxit 3.Oxit lưỡng tính: lưỡng tính, oxit trung tính HS: Nghe và ghi vở. (Al2O3, ZnO) . 4.Oxit trung tính: (CO, NO ) Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Trình bày TCHH của Oxit axit và Oxit bazơ Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) GV yêu cầu HS giải bài tập 1sgk. + T/d với nước: CaO, SO3 + T/d với dd HCl: CaO, Fe2O3 + T/d với dd NaOH: SO3
  2. Canxi oxit là một oxit bazơ vậy nó có đầy đủ tính chât hóa học của một oxit ba zơ không? ứng dụng và cách điều chế như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mộ số oxit quan trọng. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Kiến Thức 1 . Tính chất của canxi oxit (15’). -GV: CaO thuộc loại oxit -HS: Oxit bazơ. I. TÍNH CHẤT: gì? - HS: Quan sát, đưa ra nhận -GV: Cho hs quan sát mẩu xét về tính chất vật lí. 1.Tính chất vật lí: vơi sống các nhóm nhận Là chất rắn, màu trắng xét về tính chất vật lí của nóng chảy ở to 2585oC chúng? -HS: Suy nghĩ và dự đoán. 2. Tính chất hóa học: -GV: Yêu cầu HS dự đốn a. Tác dụng với nước TCHH của CaO? - HS: Nêu hiện tượng quan CaO + H2O Ca(OH)2 -GV: Biểu diễn thí nghiệm: sát được. - CaO có tính hút ẩm 1. CaO + H2O mạnh, dùng làm khô 2. CaO + HCl. nhiều chất. Yêu cầu HS quan sát, nêu b.Tác dụng với axit hiện tượng TN và viết PT. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CaO + 2HCl CaCl -GV: Phản ứng của CaO 2 +H2O với nước gọi là phản ứng -HS: Lắng nghe và ghi nhớ, - Khử chua cho đất. tôi vôi. vận dụng vào thực tế sản c.Tác dụng với oxit axit : -GV: Cao + axit dùng xuất. CaO + CO2 CaCO3 để khử chua đất trồng trọt, Kết luận: CaO là 1 oxit xử lí nước thải của nhiều bazơ nhà máy hố chất. -HS: *CaO để trong không khí ở CaO + CO2 CaCO3 . nhiệt độ thường, nó hấp thụ khí CO2 canxi cacbonat. Viết PTPƯ . Rút ra kết luận về CaO . Kiến Thức 2. Ứng dụng của canxi oxit(5’). -GV: Yêu cầu HS nêu các -HS:Theo dõi thông tin SGK II. CANXI OXIT CÓ ứng dụng của CaO. và nêu các ứng dụng của NHỮNG ỨNG DỤNG - GV: Kết luận. CaO GÌ ? -GV hỏi: Liên hệ thực tế -HS: Nghe và ghi vở (SGK) đời sống dùng vôi làm gì? -HS trả lời: Dùng để rửa chua đồng ruộng Kiến Thức 3. Sản xuất canxi oxit (5’). -GV:Trong thực tế người ta -HS: Từ CaCO3, chất đốt: III. SẢN XUẤT CANXI sản xuất vơi từ nguyên than . liệugì? - HS: quan sát, lắng nghe. OXIT NHƯ THẾ NÀO ? - GV: Giới thiệu cấu tạo nguyên tắc vận hành của lò 1. Nguyên liệu: nung vơi thủ công và lò CaCO3, chất đốt ( than,