Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Kiến thức:
Học sinh biết:
+ Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
+ Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
- Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
+ Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
+ Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
- Thái độ:
HS có thái độ nghiêm túc trong quá trình học tập.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- 49,4% khối lượng vỏ trái đất. - NTK: 16 - Theo em trong tự nhiên, oxi - Trong tự nhiên, oxi có - PTK: 32 có ở đâu ? nhiều trong không khí ( đơn Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 chất ) và trong nước ( hợp dạng: chất ). + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . - Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, - Kí hiệu hóa học : O. nguyên tử khối và phân tử khối - CTHH: O2 . của oxi ? - Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. - Cuối cùng Gv nhận xét, kết. - Phân tử khối: 32 đ.v.C. Kiến thức 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi (5p’). - Yêu cầu HS quan sát lọ đựng - Quan sát lọ đựng oxi và I. Tính chất vật lí: oxi Nêu nhận xét về trạng nhận xét: - Oxi là chất khí thái , màu sắc và mùi vị của Oxi là chất khí không màu, không màu , không oxi ? không mùi. mùi, nặng hơn không - Hãy tính tỉ khối của oxi so với 32 khí và ít tan trong - dO 1,1 không khí ? Từ đó cho biết : 2 / kk 29 nước. oxi năng hay nhẹ hơn không - Oxi hóa lỏng ở - Vậy oxi nặng hơn không khí ? 1830C và có màu khí. - Ở 200C xanh nhạt. + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 - Oxi tan ít trong nước. ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay Kết luận: tan ít trong nước ? - Oxi là chất khí không màu, - Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở - không mùi, nặng hơn không 1830C và có màu xanh nhạt. khí và tan ít trong nước. -Hãy nêu kết luận về tính chất - Oxi hóa lỏng ở -183 0C và vật lí của oxi . có màu xanh nhạt. Kiến thức 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15p’). Để biết oxi có những tính chất II. Tính chất hóa hóa học gì chúng ta lần lượt học: nghiên cứu một số thí nghiệm 1. Tác dụng với phi sau: - Quan sát thí nghiệm biểu kim. Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh biễn của GV và nhận xét: a. Với S tạo thành khí trong oxi theo trình tự: + Ở điều kiện thường S sunfurơ + Đưa một muôi sắt có chứa không tác dụng được với khí Phương trình hóa học bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 . : O2 Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? S (k)+ O2 (k) SO2 + Đưa một muôi sắt có chứa (k)
- - Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? - Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ? - Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84 Đáp án: C + O2 CO2 t0 2H2 + O2 2H2O Trình bày TCHH của Oxi Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) - Tại sao trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II. - HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, xem trước bài mới. - Làm các bài tập còn lại SGK . IV. Kiểm tra đánh giá bài học (3p’) Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? V. Rút Kinh Nghiệm. Ngày soạn: 22/12/2019 Tiết thứ 40 Tuần 20 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức: + Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. + Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. - Kĩ năng:
- *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy 0 *Thí nghiệmt 2: trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu sắt cháy mạnh, sáng chói, mẩu dây sắt đốt nóng và đưa không có ngọn lửa và không có vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu khói. HS quan sát các hiện tượng xảy ra - Có các hạt nhỏ màu nâu bám và nhận xét ? trên thành bình. - Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt Các em thấy có hiện tượng gì ? - GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là - Lớp nước ở đáy bình nhằm Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . mục đích bảo vệ bình ( vì khi - Theo em tại sao ở đáy bình lại sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn có 1 lớp nước ? 20000C ). - Chất tham gia: Fe, O2 - Chất sản phẩm: Fe3O4 - Yêu cầu HS xác định chất tham Phương trình hóa học: gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ? 3Fe + 4O2 Fe3O4(Oxit sắt viết phương trình hóa học của từ) phản ứng trên ? (r) (k) (r) Kiến thức 2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất (10p’). - Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác 3. Tác dụng với 3. dụng của oxi với hợp chất. hợp chất: - Khí oxi tác dụng được với hợp - Khí oxi tác dụng được với CH4 + 2O2 chất nào ? hợp chất CH4 CO2 +2H2O - Sản phẩm tạo thành là những - Sản phẩm tạo thành là: H2O *Kết luận: Ở nhiệt chất gì ? và CO2. độ cao oxi dể dàng tác dụng với nhiều hợp chất. - Hãy viết phương trình hóa học. - Phương trình hóa học: 0 - Qua các thít nghiệm em đã được tìm hiểu Em có kết luận gì về CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O tính chất hóa học của oxi ? * Kết luận: khí oxi là đơn chất - Trong các sản phẩm của các phi kim rất hoạt động, đặc biệt phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ? ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’)