Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Kiến thức:

    + HS biết đầy đủ TCHH của bazơ quan trọng là NaOH, viết được các PTPƯ minh hoạ cho các TCHH của NaOH.

    + Biết PP sản xuất NaOH trong cụng nhgiệp.

- Kỹ năng:

     + Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm.

     + Rèn kỹ năng làm các BT định tính và định lượng.

- Thái độ:

      Giáo dục thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

 - Năng lực thực hành hóa học

 - Năng lực tính toán, năng lực quan sát và thực hành thí nghiệm

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

 - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên     

   - Hóa chất : dd NaOH, quỳ tím, dd phenolphttalin, dd HCl .

   - Dụng cụ : ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, giá ống nghiệm, panh (gắp hoá chất).

2. Học sinh:     

  - Học bài, xem trước bài .

doc 5 trang Hải Anh 17/07/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. Kiến thức 2. Tính chất hoá học(10’). -GV hỏi: NaOH thuộc loại -HS trả lời: Bazơ tan II.TÍNH CHẤT HÓA hợp chất nào? HỌC: -GV: Yêu cầu HS dự đoán -HS: Có TCHH của 1 bazơ 1.Tác dụng chất chỉ thị : các TCHH của NaOH. tan ( 4 tính chất) . -Làm quỳ tím xanh -GV: Làm thí nghiệm -HS: Quan sát thí nghiệm, -Dd pp không màu đỏ NaOH tác dụng với chỉ thị. nhận xét hiện tượng. 2.Tác dụng với axit : -GV: Gọi 2 học sinh lên -HS: Lên bảng viết các NaOH + HCl NaCl + bảng viết PTHH NaOH tác PTHH theo yêu cầu.dưới H2O dụng với axit và oxit axit. lớp tự viết PT vào vở. 3.Tác dụng với oxit axit: 2NaOH+SO2 Na2SO3+H2 O 4.Tác dụng với dd muối: Kiến thức 3. Ứng dụng(5’) . -Gv: Treo hình vẽ “những -HS: Quan sát và trình bày III.ỨNG DỤNG : ứng dụng của NaOH”. nêu những ứng dụng của (SGK) những ứng dụng của NaOH. NaOH ? Kiến thức 4. Sản xuất Natri hiđroxit(5’) . -GV: Phương pháp điện -HS: Chú ý lắng nghe và IV. SẢN XUẤT phân dd NaCl bão hòa (có ghi vở. NATRIHI màng ngăn). ĐROXIT : -GV: Yêu cầu HS cho biết -HS: Nêu sản phẩm tạo -Phương pháp: điện phân sản phẩm tạo thành. thành H2 ở cực -, Cl 2 cực dung dịch NaOH bão hoà. +, NaOH trong thùng điện -PTHH: dp -GV: Yêu cầu HS viết phân. 2NaCl + 2H2O cmn Cl2 + PTHH xảy ra. -HS: Viết PTHH vào vở. H2 + 2NaOH Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Trình bày TCHH của NaOH? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) 4. Củng cố: - BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau: Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 NaOH Na3PO4 - BT2: Hoà tan 3,1g Na2O vào 40ml nước. Tính nồng độ CM, C% dd thu được. (mdd sau PƯ=43,1 nNaOH=0,1mol CM=2,5M C%=9,3%) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Xem trước bài mới. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’) Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, NaOH. Bazơ nào: a. Tác dụng với dung dịch HCl? b. Bị nhiệt phân hủy? IV. Rút kinh nghiệm.
  2. Kiến thức 2. Tìm hiểu tính chất hóa học(10’) . -GV: Yêu cầu HS dự đoán -HS: Dd Ca(OH)2 có 2.Tính chất hóa học : TCHH của dd Ca(OH)2 . những TCHH của 1 - GV: Nhắc lại TCHH của bazơ tan . a.Làm đổi màu chất chỉ thị : 1 bazơ tan? - HS: Nhắc lại TCHH -Làm quỳ tím hóa xanh . -GV: Biểu diễn các thí của 1 bazơ tan . -dd pp khơng màu đỏ . nghiệm kiểm chứng dự b.Tác dụng với axit: muối + đoán của HS để tìm ta -HS: Các nhóm làm thí nước . kiến thức mới của bài học. nghiệm theo nhóm . Ca(OH)2+2HCl CaCl2+2H2O -GV: Yêu cầu HS lên Ghi kết quả vào bảng c.Tác dụng với oxit axit: bảng viết các PTHH minh nhóm. muối + nước . họa. -HS: Viết PTPƯ minh Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + hoạ . 2H2O d.Tác dụng với muối:(Bài 9) Kiến thức 3. Ứng dụng(5’) . -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu -HS: Tìm hiểu SGK và 3.Ứng dụng : SGK và cho biết những nêu ứng dụng . ứng dụng của Ca(OH)2. (SGK) -GV: Kết luận . -HS: Nghe và ghi vở. Kiến thức 4. Thang PH(5’) . - GV: Giới thiệu: Thang - HS: Lắng nghe . II. THANG PH: PH để biểu thị độ axit -Nếu PH = 7 :dd là trung tính hoặc độ bazơ của dd. -Nếu PH > 7 dd có tính bazơ -Nếu PH < 7 dd có tính axit . Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (5p’) Trình bày TCHH của Ca(OH)2? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5p’) - BT1: Hoàn thành các PTPƯ sau: a. ? +? Ca(OH)2 b. Ca(OH)2 + ? Ca(NO)2 +? to c. CaCO3 ? +? d. Ca(OH)2 + ? ? + H2O e. Ca(OH)2 + P2O5 ? + ? - BT2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau: Ca(OH) 2, KOH, HCl, Na2SO4. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày PPHH để nhận biết từng chất. (Dùng quỳ tím nhận ra Na2SO4 , dùng Na2SO4 nhận ra Ca(OH)2) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1p’). - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại - Xem trước bài mới. IV. Kiểm Tra Đánh Giá Bài Học (3p’) Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2. Bazơ nào: c. Tác dụng với dung dịch HCl? d. Bị nhiệt phân hủy? IV. Rút kinh nghiệm.