Bài giảng môn Đại số 9 - Bài 1: Căn bậc hai - Trương Văn Lộc

pdf 21 trang vuhoai 09/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Đại số 9 - Bài 1: Căn bậc hai - Trương Văn Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_dai_so_9_bai_1_can_bac_hai_truong_van_loc.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Đại số 9 - Bài 1: Căn bậc hai - Trương Văn Lộc

  1. Môn Toán Đại Số 9 Chương 1: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA Giáo viên: Trương Văn Lộc Trường THCS Tân Long TS. Đặng Quang Khoa | Bộ môn Công nghệ chế tạo máy
  2. §1.CĂN BẬC HAI I. Căn bậc hai số học: Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm đã học ở lớp 7. Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 2
  3. Với số a dương, có mấy căn bậc hai? Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 3
  4. Hãy cho biết căn bậc hai của 4? Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai? Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 4
  5. Tại sao số âm không có căn bậc hai? Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 5
  6. ?1 Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: 4 a) 9 b) c) 0,25 d) 2 9
  7. a) Căn bậc hai của 9 là: 3 và -3 b) Căn bậc hai của 4 là: 9 2 2 và - 3 3 c) Căn bậc hai của 0,25 là: 0,5 và – 0,5 d) Căn bậc hai của 2 là: 2 và - 2 Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 7
  8. Định nghĩa căn bậc hai số học • Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a. • Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 8
  9. Chú ý: Với a ≥ 0, ta có: Nếu x = a thì x ≥ 0 và x2 = a; Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x = a . Ta viết : x ≥ 0, x = a ⇔  2 x = a. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 9
  10. ?2. Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: a) 49 b) 64 c) 81 d) 1,21 49= 7, vì 7 ≥ 0 và 72 = 49. 64 = 8, vì 8 ≥ 0 và 82 = 64. 81= 9, vì 9 ≥ 0 và 92 = 81. 1,21 = 1,1 vì 1,1 ≥ 0 và 1,12 = 1,21. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 10
  11. Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương (gọi tắt là khai phương). Để khai phương một số, người ta có thể dùng máy tính cầm tay hoặc dùng bảng số. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 11
  12. Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó. Chẳng hạn, căn bậc hai số học của 49 là 7 nên 49 có hai căn bậc hai là 7 và -7. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 12
  13. II. So sánh các căn bậc hai số học: Ta đã biết: •Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì a < b . Ta có thể chứng minh được: •Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì a < b. Như vậy ta có định lí sau đây. Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 13
  14. Định lí Với hai số a và b không âm, ta có: ⇔ a b a < b < . Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 14
  15. ?4.So sánh: Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 15
  16. ?5. Tìm số x không âm, biết: a) x > 1 b) x < 3 ⇒ ⇔ b) x < 3 ⇒ x < 9 ≥ x 9 ⇔ với x 0 có < x < 9 Vậy 0 ≤ x < 9 Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 16
  17. Bài tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng. a) 121 b) 144 c) 169 d) 225 Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 17
  18. Bài giải b) 12 và -12 c) 13 và -13 d) 15 và -15 Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 18
  19. Bài tập 2. So sánh: a) 9 và 80 b) 51 và 7 ⇒ ⇔ 81 80 80 ⇒ ⇔ Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 19
  20. ⇔ ⇔ Giáo viên: Trương Văn Lộc | Trường THCS Tân Long 20