Bài giảng môn Hóa học 9 - Ôn tập đầu năm - Trần Anh Dũng

ppt 11 trang vuhoai 09/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học 9 - Ôn tập đầu năm - Trần Anh Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_9_on_tap_dau_nam_tran_anh_dung.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học 9 - Ôn tập đầu năm - Trần Anh Dũng

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH MÔN: HÓA HỌC 9 Gi¸o viªn: Trần Anh Dũng
  2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: VD: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi cacbon có hóa 1. Các bước giải bài toán lập công thức trị IV và oxi? hóa học của hợp chất theo hóa trị: - Công thức dạng chung: CxOy - Viết công thức dạng chung: AxBy - Áp dụng QTHT: x.IV = y.II x II 1 - Ta có tỉ lệ: = = - Áp dụng QTHT: x.a = y.b y IV 2 x b b' - Chuyển thành tỉ lệ: = = (tối giản) y a a' - Công thức hóa học của hợp chất: - Viết CTHH của hợp chất: Ab’Ba’ CO2
  3. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: *** Áp dụng: Hãy viết 1. Các bước giải bài toán lập công thức nhanh CTHH của các hóa học của hợp chất theo hóa trị: hợp chất sau: - Viết công thức dạng chung: AxBy - Áp dụng QTHT: x.a = y.b a. Al và O x b b' - Chuyển thành tỉ lệ: = = (tối giản) y a a' b. S(VI) và O - Viết CTHH của hợp chất: Ab’Ba’ 2. Lập nhanh công thức hóa học của c. Ca và (PO4) hợp chất theo hóa trị: d. Mg và O - Chọn chỉ số của nguyên tố này là hóa trị của nguyên tố kia và ngược lại: *** Đáp án: x=b; y=a. - Rút gọn tối giản 2 chỉ số (nếu có). a. Al2O3 II. Một số công thức thường dùng b. S O => CTHH:SO trong tính toán hóa học: 2 6 3 c. Ca3(PO4)2 d. Mg2O2=>CTHH:MgO
  4. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: II. Một số công thức thường dùng trong tính toán hóa học: 1. Công thức tính khối lượng chất: m = n.M 2. Công thức tính thể tích chất khí ở đktc: V = n.22,4 3. Công thức tính tỉ khối của chất khí: dA/B = MA:MB 4. Công thức tính nồng độ mol: CM = n:V 5. Công thức tính nồng độ %: mct .100% C% = m 6. Công thức tính độ tan của một chất trongdd nước: mct .100 7. Công thức tính khối lượng riêng: D = m:V S = m 8. Công thức tính số hạt vi mô: k = n.N H2O 9. Công thức tính hiệu suất phản ứng: m H% = sptt.100% msplt
  5. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: II. Một số công thức thường dùng trong tính toán hóa học: III. Các bước giải bài toán tính theo PTHH: - Viết phương trình hóa học. - Tính số mol theo giả thiết đề bài đã cho - Lập tỉ lệ để xác định chất dư (nếu có) - Tìm số mol theo phương trình hóa học - Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
  6. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Ví dụ: Cho 11,2g Fe tác dụng với 500 ml dung Trị: dịch axit Clohidric 1M. Tính thể tích khí Hidro II. Một số công thức thường dùng trong thu được ở đktc? tính toán hóa học: - PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 III. Các bước giải bài toán tính theo - Số mol Fe: nFe = 11,2 : 56 = 0,2mol PTHH: - Số mol HCl: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol - Viết phương trình hóa -Ta có: 0,2 0,5 học. - Tính số mol theo giả 1 2 thiết đề bài đã cho HCl dư; Fe tham gia phản ứng hết. - Lập tỉ lệ để xác định -Theo PTHH: n = n = 0,2 mol chất dư (nếu có) H2 Fe - Tìm số mol theo - Vậy thể tích của khí Hidro thu được ở đktc là: phương trình hóa học VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít - Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
  7. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: II. Một số công thức thường dùng trong tính toán hóa học: III. Các bước giải bài toán tính theo PTHH: IV. Các loại hợp chất vô cơ: 1. Oxit: - Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - Phân loại: Oxit axit và oxit bazơ. - Gọi tên: • Oxit bazơ: Tên kim loại (Kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + Oxit. VD: Fe2O3: Sắt (III) oxit • Oxit axit: Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit (Tiền tố: 1:Mono; 2: đi; 3:tri; 4:tetra; 5:penta; 6:hexa;7:hepta) VD: P2O5 : Điphotpho pentaoxit 2. Axit:
  8. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: II. Một số công thức thường dùng trong tính toán hóa học: III. Các bước giải bài toán tính theo PTHH: IV. Các loại hợp chất vô cơ: 1. Oxit: 2. Axit: - Axit là những hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. - Phân loại: Axit không có oxi và axit có oxi. - Gọi tên: • Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + Hidric. VD: HCl: Axit Clohidric • Axit nhiều oxi: Axit + tên phi kim +ic VD: H2SO4: Axit sunfuric • Axit ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: Axit sunfurơ 3. Bazơ:
  9. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: II. Một số công thức thường dùng trong tính toán hóa học: III. Các bước giải bài toán tính theo PTHH: IV. Các loại hợp chất vô cơ: 1. Oxit: 2. Axit: 3. Bazơ: - Bazơ là những hợp chất mà phân tử gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH). - Phân loại: Bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. - Gọi tên: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + Hidroxit VD: Fe(OH)2 : Sắt (II) hidroxit NaOH: Natri hidroxit 4. Muối: - Muối là những hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. - Phân loại: Muối trung hòa và muối axit - Gọi tên: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + Tên gốc axit
  10. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Lập CTHH Theo Hóa Trị: II. Một số công thức thường dùng trong tính toán hóa học: III. Các bước giải bài toán tính theo PTHH: IV. Các loại hợp chất vô cơ: 1. Oxit: 2. Axit: 3. Bazơ: 4. Muối: - Muối là những hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. - Phân loại: Muối trung hòa và muối axit - Gọi tên: Tên kim loại (kèm hóa trị nếu nhiều hóa trị) + Tên gốc axit VD: NaCl: Natri Clorua Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat FeSO3: Sắt (II) sunfit V. Tính chất hóaTên học gốc axitvà cáchtrong axitđiều chế mộtTên gốc số axitchất trong vô cơmuối đã học: hidric ua ic at ơ it
  11. HẸN GẶP LẠI CÁC EM