Bài giảng môn Hóa học 9 - Tiết 11. Bài 7: Tính chất hóa học củ bazơ - Trần Anh Dũng

ppt 16 trang vuhoai 09/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học 9 - Tiết 11. Bài 7: Tính chất hóa học củ bazơ - Trần Anh Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_9_tiet_11_bai_7_tinh_chat_hoa_hoc_cu_b.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học 9 - Tiết 11. Bài 7: Tính chất hóa học củ bazơ - Trần Anh Dũng

  1. CHÀO CÁC EM ĐÃ ĐẾN VỚI LỚP HỌC ONLINE MÔN: HÓA HỌC Trần Anh Dũng
  2. TRƯỜNG THCS TÂN LONG Baøi 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
  3. Câu hỏi: Em hãy tìm các hợp chất bazo và phân loại các bazơ trong số các chất cho sau đây : Na2O; H2SO4; CaCl2; NaOH; Fe2O3; CuO; Cu(OH)2;CaO; FeSO4; Ca(OH)2; KOH; Fe(OH)3. Trả lời Bazơ tan (dung dịch bazơ - kiềm): NaOH; KOH; Ca(OH) . Bazơ 2 Bazơ không tan: Cu(OH)2; Fe(OH)3. Vậy những loại bazơ này có những tính chất hóa học nào ?
  4. Tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 1.T¸c dông cña dung dÞch baz¬ víi chÊt chØ thÞ mµu: + TN1: Dung dịch NaOH tác dụng với quỳ tím. + TN 2: Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch phenolphtalein.
  5. TiÕn hµnh thÝ HiÖn tượng KÕt luËn nghiÖm 1/ Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch NaOH vào mẩu giấy quỳ tím 2/ Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH
  6. TiÕn hµnh thÝ nghiÖm Hiện tượng KÕt luËn 1/ Nhỏ 1 - 2 giọt dung - Giấy quỳ tím - Dung dịch dịch NaOH vào mẩu thành màu bazơ làm giấy quỳ tím xanh. quỳ tím thành màu xanh. 2/ Nhỏ 1 - 2 giọt dung - Dung dịch - Dung dịch dịch phenolphtalein vào phenol bazơ làm dung dịch NaOH phtalein dung dịch không màu phenol thành màu phtalein đỏ. không màu thành màu đỏ.
  7. Tiết 11.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 1.T¸c dông cña dung dÞch baz¬ víi chÊt chØ thÞ mµu: Caùc dung dòch bazô ( kieàm) laøm ñoåi maøu chaát chæ thò: - Quyø tím thaønh maøu xanh - Dung dịch phenolphtalein khoâng maøu thaønh maøu ñoû .
  8. Tiết 11.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 2.Tác dụng của dung dịch bazơ HãyEm viếthãy phươngviết phương trình với oxit axit trìnhminh tổng họa quát pứ củagiữa pứ bazơ với oxit axit? Dd bazơ (kiềm) + oxit axit → Muối + nước giữa bazơ với oxit axit? Pứ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Hoặc NaOH + CO2 → NaHCO3 3. Tác dụng của bazơ với axit HãyEm viếthãy phươngviết phương trình trìnhminh tổng họa quát pứ củagiữa pứ giữabazơ bazơ với với axit? axit? Bazơ + Axit → Muối + Nước Phương trình hóa học : NaOH + HCl → NaCl + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O Bazô tan vaø Bazô khoâng tan ñeàu taùc duïng vôùi axít taïo thaønh muoái vaø nöôùc.
  9. Tiết 11.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 4. Baz¬ kh«ng tan bÞ Thí nghiệm : Đun nóng ống ph©n huû ë nhiÖt ®é cao: nghiệm chứa Cu(OH)2 * Nhaän xeùt : → HS quan sát hiện tượng, Phaûn öùng phaân huûy Cu(OH)2 nhận xét và viết PTHH maøu xanh lô sinh ra chaát raén CuO maøu ñen và hôi nöôùc. Phöông trình phaûn öùng: o Cu (OH)2 t CuO + H2O Bazô (khoâng tan) t o oxít bazô vaø nöôùc Hiện tượng: Đun nóng Cu(OH)2 màu xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước
  10. Tiết 11.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 5. Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối (tìm hiểu bài 9)
  11. Làm d.d phenolphtalein từ không màu chuyển thành màu đỏ. Làm quỳ tím chuyển màu xanh. DD bazơ (kiềm) + oxit axit → Muối + nước. Bazơ + Axit→ Muối + nước Bazơ không tan to oxit bazơ + nước
  12. BÀI TẬP CỦNG CỐ 1/ Ñieàn töø vaø vieát caùc CTHH cuûa chaát saûn phaåm vaøo oâ troáng döôùi ñaây: Chaát tham gia Chaát tham gia Chaát saûn phaåm Dd KOH Phenolphtalein Đỏ SO Na SO + H O 2NaOH 2 2 3 2 Mg(OH)2 2HCl MgCl2 + 2H2O 2NaOH Cu(OH)2  + 2NaCl CuCl2 0 Fe(OH)2 t FeO + H2O Ca(OH) Hóa xanh 2 Quỳ tím
  13. 2/ Hãy nhận biết các dung dịch sau đây: NaOH, NaCl, H2SO4 , Ba(OH)2 bằng phương pháp hóa học. Chất NaOH NaCl, H2SO4 Ba(OH)2 Chất thử Quỳ tím Xanh Tím Đỏ Xanh Dung dịch Kết tủa H2SO4 Không màu trắng PTHH : H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
  14. 3/ (Bài 1: Sgk trang 25) Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất kiềm để minh họa. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa. ĐÁP ÁN - Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH. - Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Vì các bazơ này đều là chất kết tủa.
  15. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài mới. Hướng dẫn BT5 SGk tr.25 a) Sơ đồ tính: n→→ n C Na2 O NaOH Md. dNaOH b) B1: Viết phương trình phản ứng của NaOH + H2SO4 B2: Tính theo sơ đồ: nNaOH mmct.100% d. d CD%== n→ m ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ mVd.. d m ⎯⎯⎯⎯→ d d V HSO2 4 HSO 2 4 ddHSO.... 2 4 ddHSO 2 4 Về nhà làm bài tập 2, 3, 4,5 /25 SGK. Chuẩn bị bài mới:đọc trước Phần A - bài một số bazơ quan trọng. Xem kỹ phần sản xuất NaOH.
  16. Chúc các em học tốt!