Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng

pptx 34 trang vuhoai 09/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_khtn_8_sach_ket_noi_tri_thuc_vat_li_bai_26_nan.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng

  1. BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
  2. Nhiệt năng là 1 gì? KHỞI ĐỘNG 2 Nội năng là gì? 3 Thời gian suy nghĩ 1 phút
  3. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG I. Tìm hiểu về năng lượng nhiệt HOẠT ĐỘNG NHÓM Kĩ thuật Chia sẻ, cặp đôi 1. Cả lớp xem video Thí nghiệm Brown 2. Cá nhân đọc SGK mục I, II. 3. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phiếu học tập 1.
  4. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1: Ông Brown đã quan sát được các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào? . Câu 2: Tại sao01các hạt phấn02hoa lại chuyển03động như vậy? . Câu 3: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ xảy ra như thế nào? Vì sao? .
  5. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG 01 02 03 Video Thí nghiệm Brown
  6. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1: Ông Brown đã quan sát được các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào? TL: Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Câu 2: Tại sao01các hạt phấn02hoa lại chuyển03động như vậy? TL: Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn, va chạm vào các hạt phấn hoa làm nó chuyển động theo mọi phía. Câu 3: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ xảy ra như thế nào? Vì sao? TL: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ chuyển động càng nhanh. Do các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm cho các hạt phấn hoa va chạm càng mạnh.
  7. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG CH 1: Tại sao các nguyên tử, phân tử lại chuyển động? Do giữa các nguyên tử, phân tử có lực hút và lực đẩy gọi là lực tương tác phân tử. Các lực này khác nhau về độ lớn, phương, chiều nên gây ra sự chuyển động hỗn loạn. Khí Lỏng Rắn
  8. 单击此处添加目录
  9. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG Video mô tả sự tương tác giữa các phân tử
  10. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG CH 2: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử thay đổi như thế nào khi nhiệt độ càng cao? TL: Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
  11. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG I. Tìm hiểu về năng lượng nhiệt KẾT LUẬN Tính chất của các nguyên tử, phân tử: - Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. - Giữa các nguyên tử, phân tử có lực hút và lực đẩy gọi là lực tương tác phân tử. - Nhiệt độ càng cao các nguyên tử chuyển động càng nhanh, chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt. Năng lượng có được do chuyển động nhiệt gọi là năng lượng nhiệt (nhiệt năng).
  12. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG I. Tìm hiểu về năng lượng nhiệt Nhiệm vụ 1: Giao về nhà sau tiết 1. HS đọc mục III.1, 2 (SGK) trả lời các II. Tìm hiểu về khái niệm nội câu hỏi trong phiếu học tập 2 năng. Thực hiện xong trước tiết 2. PHIẾU HỌC TẬP 2 Khái niệm Kí hiệu Động năng Thế năng Nội năng
  13. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG Báo cáo nhiệm vụ 1 PHIẾU HỌC TẬP 2 Khái niệm Kí hiệu Động năng Năng lượng do phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn loạn không ngừng Eđ gọi là động năng. Thế năng Năng lượng có được do sự tương tác giữa các phân tử, nguyên tử với Et nhau gọi là thế năng. Nội năng Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các nguyên tử, U phân tử cấu tạo nên vật.
  14. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG I. Tìm hiểu về năng lượng nhiệt Nhiệm vụ 2 Quan sát hình 26.4, hoạt động nhóm II. Tìm hiểu về khái niệm nội hoàn thành bảng trong phiếu học tập 3. năng.
  15. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG PHIẾU HỌC TẬP 3 Đại lượng Cốc 1 Cốc 2 So sánh Giải thích Khối lượng m1 m2 Nhiệt độ T1 T2 Tổng động E E năng phần tử đ1 đ2 Tổng thế năng E E phân tử t1 t2 Nội năng U1 U2
  16. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 3 Đại lượng Cốc 1 Cốc 2 So sánh Giải thích Lượng nước ở 2 cốc bằng Khối lượng m m m = m 1 2 1 2 nhau Nhiệt độ T1 T2 T1 > T2 Nhiệt độ cốc 1 lớn hơn cốc 2 Tổng động Vì nhiệt độ cốc 1 lớn hơn E E E > E năng phần tử đ1 đ2 đ1 đ2 nên động năng lớn hơn. Tổng thế năng Số phân tử nước ở 2 cốc E E E = E phân tử t1 t2 t1 t2 bằng nhau Vì thế năng phần tử bằng Nội năng U1 U2 U1 > U2 nhau nhưng động năng ở cốc 1 lớn hơn.
  17. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG Nhiệt độ càng cao động năng càng lớn. KẾT Lực tương tác các phân LUẬN tử càng lớn thì thế năng phân tử càng lớn. Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và lực tương tác phân tử.
  18. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG I. Tìm hiểu về năng lượng nhiệt THÍ NGHIỆM HÌNH 26.5 II. Tìm hiểu về khái niệm nội năng. III. Tìm hiểu về sự tăng, giảm nội năng
  19. 单击此处添加目录BÀI 26. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG THÍ NGHIỆM HÌNH 26.5 Bước 1: Bố trí thí nghiệm như hình 26.5 Bước 2: Đọc nhiệt độ của nước. Bước 3: Thả quả cầu kim loại vào nước. Chờ khoảng 1 phút, đọc nhiệt độ của nước lúc này. So sánh với nhiệt độ lúc đầu và ghi nhận xét sự thay đổi nhiệt độ vào bảng. Bước 4: Lấy quả cầu kim loại và cảm nhận nhiệt độ của quả cầu so với lúc đầu và ghi nhận xét sự thay đổi nhiệt độ vào bảng. PHIẾU HỌC TẬP 4 Vật Sự thay đổi Chuyển động của các Sự thay đổi nhiệt độ phân tử, nguyên tử nội năng Nước Quả cầu kim loại