Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_khtn_8_sach_ket_noi_tri_thuc_vat_li_bai_27_thu.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter
- BÀI 27 THỰC HÀNH ĐO NĂNG LƯỢNG NHIỆT BẰNG JOULEMETER
- Khi muốn đun sôi một lượng nước xác định cần cung cấp bao nhiêu năng lượng nhiệt? Làm thế nào để đo được năng lượng nhiệt đó?
- TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN Tác dụng Tác dụng Tác dụng Tác dụng nhiệt phát sáng hóa học sinh lí ... Chúng ta đã biết dòng điện có tác dụng nhiệt. Ở bài này, chúng ta sẽ thực hành sử dụng nguồn nhiệt là dây đốt được đặt trong bình nhiệt lượng kế. Khi dòng điện chạy qua dây đốt đặt trong bình nhiệt lượng kế, năng lượng điện sẽ chuyển hoá thành năng lượng nhiệt để đun nóng nước.
- I. Chuẩn bị: • Bình nhiệt lượng kế (1) có dây đốt, que khuấy • Nhiệt kế (2) • Dụng cụ đo năng lượng điện do nguồn điện cung cấp: joulemeter (3) • Nguồn điện 12 V (4) • Bốn dây nối (5) • Một lượng nước sạch
- II. CÁCH TIẾN HÀNH Đổ một lượng nước xác định vào bình nhiệt lượng kế (1) sao cho nước ngập dây đốt và đầu đo của nhiệt kế (2). Bố trí thí nghiệm như hình bên
- II. CÁCH TIẾN HÀNH • Khuấy liên tục nước trong bình và đọc giá trị nhiệt độ ban đầu t0 của nước. • Bật công tắc nguồn điện để nguồn hoạt động, đồng thời khuấy nhẹ nước trong bình đến khi nhiệt độ tăng 3oC so với giá trị ban đầu, đọc giá trị năng lượng điện trên joulemeter và ghi vào bàng số liệu. • Tiếp tục khuấy nước trong nhiệt lượng kế và đọc giá trị trên joulemeter khi nước trong bình tăng nhiệt độ lần lượt là 6oC, 9oC so với nhiệt độ ban đầu và ghi vào vở theo mẫu bảng số liệu trong báo cáo thực hành. • Tắt công tắc nguồn điện. Lặp lại thí nghiệm với lượng nước trong bình nhiều hơn lượng nước trong thí nghiệm lần 1.
- MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên: Học sinh lớp: •Mục đích thí nghiệm : Đo năng lượng nhiệt mà nước trong nhiệt lượng kế nhận được thông qua đo năng lượng điện của dòng điện bằng joulemeter. •Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiệm : •Các bước tiến hành Mô tả các bước tiến hành: .
- MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH •Kết quả thí nghiệm: Bảng 27.1 . Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 Lần đo t (0C) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo Tăng 30C Tăng 60C Tăng 90C Bảng 27.2 . Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 với lượng nước nhiều hơn Lần đo t (0C) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo Tăng 30C Tăng 60C Tăng 90C
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành báo cáo theo mẫu. (khoảng 30 phút)
- TIẾT 2 Các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận
- Kết quả thí nghiệm: Bảng 27.1 . Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 (m = 86g) Lần đo t (0C) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo 28,8 0 Tăng 30C 31,8 692 Tăng 60C 34,8 1570 Tăng 90C 37,8 3620 Bảng 27.2 . Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 với lượng nước nhiều hơn (m=172g) Lần đo t (0C) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo 29 0 Tăng 30C 32 1570 Tăng 60C 35 4850 Tăng 90C 38 7960
- Nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước? Năng lượng nhiệt cần thiết để nước tăng nhiệt độ phụ thuộc vào khối lượng của nước, độ tăng nhiệt độ của nước. Khối lượng nước càng lớn, độ tăng nhiệt độ càng cao thì năng lượng nhiệt cần làm nóng nước càng lớn.
- Ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng lượng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi ở 1000C được không? Vì sao?
- KẾT LUẬN + Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng bằng Joulemeter. + Có thể tính được năng lượng nhiệt để đun sôi một lượng nước xác định bằng công thức Q= m.c( t2 – t1) m là khối lượng của nước ( Kg) c gọi là nhiệt dung riêng của nước có giá trị bằng 4180 ( J/kg.K) o t1 Nhiệt độ ban đầu của nước ( C) o t2 Nhiệt độ sau của nước ( C)
- LUYỆN TẬP
- GIẢI CỨU ĐẠI DƯƠNG
- Bắt đầu! Có bốn bình A, B, C, D chứa nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này. Người ta thấy nhiệt độ của các bình trở nên khác nhau. Nhiệt độ bình nào cao nhất? A B C D A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D HẾT GIỜ
- Bắt đầu! Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trong câu 1 khác nhau? A. Thời gian đun. C. Lượng nước chứa trong từng bình. B. Nhiệt lượng từng bình D. Loại chất lỏng chứa nhận được. trong từng bình. HẾT GIỜ
- Bắt đầu! Nhiệt dung riêng của nước có giá trị bằng bao nhiêu? A. 4100 (J/kg.K) C. 4180 (J/kg.K) B. 4810 (J/kg.K) D. 4800 (J/kg.K) HẾT GIỜ
- Bắt đầu! Khi tăng nhiệt độ, giữ nguyên các yếu tố khác, năng lượng nhiệt nước nhận được sẽ: A. Không thay đổi HẾT C. Tăng lên GIỜ B. Giảm đi D. A và C đúng

