Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 29: Sự nở vì nhiệt

pptx 45 trang vuhoai 09/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 29: Sự nở vì nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_khtn_8_sach_ket_noi_tri_thuc_vat_li_bai_29_su.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Bài 29: Sự nở vì nhiệt

  1. BÀI 29 SỰ NỞ VÌ NHIỆT
  2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, LỎNG, KHÍ ỨNG DỤNG VÀ TÁC HẠI CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
  3. KHỞI ĐỘNG
  4. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, LỎNG, KHÍ
  5. Trong vòng 18 phút các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2 và 3 dưới hình thức di chuyển trạm tiến hành thí nghiệm và báo cáo hoạt động nhóm sau khi di chuyển qua 3 trạm – mỗi trạm 6 phút. → Nội dung: Thực hiện thí nghiệm theo hình 29.1, 29.3, 29.6 và hoàn thành phiếu học tập số 1, số 2, số 3.
  6. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thí nghiệm 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Hình 29.1) Hiện tượng - Bố trí thí nghiệm như hình 29.1 Kết luận 1: - Đốt cồn trong khay, đậy nắp chắn lên khay → quan sát kim chỉ thị và nhận xét. - Tắt đèn cồn → quan sát các kim chỉ thị và nhận xét. Trả lời câu hỏi: Hai thanh kim loại đồng, sắt được ghép chặt với nhau tạo thành một băng kép. Hãy cho biết hình dạng băng kép sẽ thay đổi như thế nào khi: a. Quay thanh kim loại cho mặt sắt ở dưới và hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2a) Kết luận 2: b. Quay thanh kim loại cho mặt đồng ở dưới và hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2b)
  7. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thí nghiệm 2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng (Hình 29.3) Hiện tượng - Bố trí thí nghiệm như hình 29.3 - Đặt bình thuỷ tinh vào chậu nước nóng → quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống Kết luận 1: thuỷ tinh. - Lấy bình thuỷ tinh từ chậu nước nóng ra đặt vào chậu nước lạnh → quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh. Trả lời câu hỏi: Hình 29.4 mô tả thí nghiệm sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau: Kết luận 2: - Hãy mô tả thí nghiệm - Rút ra kết luận sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.
  8. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Thí nghiệm 3. Sự nở vì nhiệt của chất khí (Hình 29.6) Hiện tượng - Bố trí thí nghiệm như hình 29.6 - Nhúng đầu ống thuỷ tinh xuyên qua nút cao su vào nước màu. Kết luận 1: - Dùng ngón tay cái bịt chặt đầu còn lại của ống rồi rút ống ra khỏi nước sao cho trong ống còn lại 1 giọt nước màu. - Lắp ống cao su có gắn ống thuỷ tinh trên vào bình cầu. - Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi chỉ xoa hai bàn tay vào nhau rồi áp vào bình cầu.
  9. Trả lời câu hỏi: Tại sao từ thí nghiệm trên ta có thể nói chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng? Kết luận 2: Trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng 29.1 rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau: rắn, lỏng, khí. Bảng 29.1. Độ tăng thể tích của 1000 cm3 các chất khác nhau khi nhiệt độ tăng thêm 50 0C. Kết luận 3:
  10. CÁC NHÓM BÁO CÁO
  11. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thí nghiệm 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn Hiện tượng (Hình 29.1) - Đốt cồn trong khay, đậy nắp chắn lên khay: + Kim chỉ thị quay + Kim ứng với thanh nhôm quay nhiều nhất. + Kim ứng với thanh sắt quay ít nhất. - Bố trí thí nghiệm như hình 29.1 - Đốt cồn trong khay, đậy nắp chắn lên khay → quan sát kim chỉ thị và nhận xét. - Tắt đèn cồn: - Tắt đèn cồn → quan sát các kim chỉ thị và nhận + Kim chỉ thị lại dần quay về vị xét. trí cũ. Kết luận 1: - Các chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Trả lời câu hỏi: Hai thanh kim loại đồng, sắt được ghép chặt với a. Băng kép cong xuống phía dưới nhau tạo thành một băng kép. Hãy cho biết hình (thanh đồng nằm ngoài vòng cong) dạng băng kép sẽ thay đổi như thế nào khi: → chứng tỏ đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt. a. Quay thanh kim loại cho mặt sắt ở dưới và hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2a) b. Băng kép cong lên phía trên (thanh đồng nằm ngoài vòng cong) b. Quay thanh kim loại cho mặt đồng ở dưới và → chứng tỏ đồng nở vì nhiệt nhiều hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2b) hơn sắt. Kết luận 2: - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
  12. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thí nghiệm 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn Hiện tượng (Hình 29.1) - Đốt cồn trong khay, đậy nắp chắn lên khay: + Kim chỉ thị quay + Kim ứng với thanh nhôm quay nhiều nhất. + Kim ứng với thanh sắt quay ít nhất. - Bố trí thí nghiệm như hình 29.1 - Đốt cồn trong khay, đậy nắp chắn lên khay → quan sát kim chỉ thị và nhận xét. - Tắt đèn cồn: - Tắt đèn cồn → quan sát các kim chỉ thị và nhận + Kim chỉ thị lại dần quay về vị xét. trí cũ. Kết luận 1: - Các chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Trả lời câu hỏi: Hai thanh kim loại đồng, sắt được ghép chặt với a. Băng kép cong xuống phía dưới nhau tạo thành một băng kép. Hãy cho biết hình (thanh đồng nằm ngoài vòng cong) dạng băng kép sẽ thay đổi như thế nào khi: → chứng tỏ đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt. a. Quay thanh kim loại cho mặt sắt ở dưới và hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2a) b. Băng kép cong lên phía trên (thanh đồng nằm ngoài vòng cong) b. Quay thanh kim loại cho mặt đồng ở dưới và → chứng tỏ đồng nở vì nhiệt nhiều hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2b) hơn sắt. Kết luận 2: - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
  13. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thí nghiệm 2. Sự nở vì nhiệt của chất Hiện tượng lỏng (Hình 29.3) - Đặt bình thủy tinh vào chậu nước nóng ta sẽ thấy nước màu trong ống thủy tinh dâng lên cao hơn so với lúc ban đầu. Giải thích: Vì khi đặt bình thủy tinh đựng nước màu vào chậu nước nóng thì bình thủy tinh nhận được năng lượng nhiệt và nhiệt độ trong bình thủy tinh bắt đầu tăng - Bố trí thí nghiệm như hình 29.3 lên làm nước màu trong bình nở ra và - Đặt bình thuỷ tinh vào chậu nước nóng dâng lên. → quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh. - Lấy bình thủy tinh từ chậu nước nóng - Lấy bình thuỷ tinh từ chậu nước nóng ra ra đặt vào chậu nước lạnh ta thấy nước đặt vào chậu nước lạnh → quan sát và giải màu trong ống thủy tinh tụt xuống dần. thích hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh. Giải thích: Vì bình thủy tinh đựng nước màu đang có nhiệt độ cao hơn chậu nước lạnh nên bình thủy tinh truyền nhiệt cho chậu nước lạnh làm nhiệt độ trong bình thủy tinh bắt đầu giảm dần làm nước màu trong bình co lại và tụt xuống. Kết luận 1: - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Trả lời câu hỏi: Hình 29.4 mô tả thí nghiệm sự nở vì nhiệt Mô tả thí nghiệm: Nhúng đồng thời 2 bình của các chất lỏng khác nhau: giống hệt nhau đựng nước, dầu và rượu vào chậu đựng nước nóng thì quan sát thấy mực chất lỏng ở ba bình đều dâng lên, thứ tự mực chất lỏng dâng lên (tăng dần): nước, dầu, rượu. → Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nở vì nhiệt nhiều hơn nước.
  14. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Trả lời câu hỏi: Thí nghiệm 3. Sự nở vì nhiệt của chất khí Hiện tượng (Hình 29.6) Dựa vào bảng 29.1 rút ra nhận xét về sự nở vì Từ bảng 29.1 có thể nhận xét chất nhiệt của các chất khác nhau: rắn, lỏng, khí. khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, - Bố trí thí nghiệm như hình 29.6 - Khi áp hai bàn tay vào bình, ta nhìn thấy: chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn Bảng 29.1. Độ tăng thể tích của 1000 cm3 các chất rắn. Giọt nước màu trong ống thủy tinh 0 chất khác nhau khi nhiệt độ tăng thêm 50 C. đi lên, chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng, không khí nở ra. Chất V Chất V Chất V Chứng tỏ đã có lực tác dụng vào khí tăng lỏng tăng rắn tăng Kết luận 3: giọt nước và đẩy giọt nước đi lên, (cm3) lực này do không khí dãn nở mà 3 3 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất có. (cm ) (cm ) lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều Không 183 Rượu 58 Nhôm 3,45 hơn chất rắn. - Nhúng đầu ống thuỷ tinh xuyên qua nút cao su - Khi thôi không áp hai bàn tay khí vào nước màu. nóng vào bình cầu, ta thấy: Hơi 183 Dầu 55 Đồng 2,55 - Dùng ngón tay cái bịt chặt đầu còn lại của ống Giọt nước màu trong ống thủy tinh rồi rút ống ra khỏi nước sao cho trong ống còn đi xuống do không khí trong bình nước hoả lại 1 giọt nước màu. lạnh đi, co lại. Khí 183 Thuỷ 9 Sắt 1,80 - Lắp ống cao su có gắn ống thuỷ tinh trên vào bình cầu. oxygen ngân Kết luận 1: - Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi chỉ - Các chất khí nở ra khi nóng lên, xoa hai bàn tay vào nhau rồi áp vào bình cầu. co lại khi lạnh đi. Trả lời câu hỏi: Tại sao từ thí nghiệm trên ta có thể nói chất khí Trong thí nghiệm này ta chỉ cần áp nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng? hai bàn tay vào bình cầu, không cần phải nhúng bình cầu vào nước nóng như thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Kết luận 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
  15. 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn - Các chất rắn nở ra khi 2. Sự nở vì nhiệt của chất nóng lên và co lại khi lỏng lạnh đi. - Các chất lỏng nở ra khi 3. Sự nở vì nhiệt của chất - Các chất rắn khác nhau nóng lên, co lại khi lạnh đi. khí nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất lỏng khác nhau nở - Các chất khí nở ra khi nóng vì nhiệt khác nhau. lên, co lại khi lạnh đi. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
  16. 2 ỨNG DỤNG VÀ TÁC HẠI CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
  17. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Xem video và trả lời câu hỏi Câu 1. Sự nở vì nhiệt của các chất có công dụng gì? Câu 2: Sự nở vì nhiệt có thể có hại như thế nào đối với thiên nhiên và cuộc sống con người?