Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Tiết 7. Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển (Tiết 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Tiết 7. Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_khtn_8_sach_ket_noi_tri_thuc_vat_li_tiet_7_bai.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn KHTN 8 Sách Kết nối tri thức (Vật lí) - Tiết 7. Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển (Tiết 1)
- HỘP QUÀ VUI VẺ 1 tràng pháo 9 điểm 10 điểm tay thật lớn!
- Biểu thức nào sau đây là công thức tính áp suất: A. F= p/S B. p = S/F C. p = F/S D: F= S/p
- Một áp lực F1 tác dụng lên một mặt bị ép có diện tích S1. Khi độ lớn của áp lực và diện tích bị ép đồng thời tăng lên gấp đôi (F2=2F1 và S2=2S1) thì áp suất do áp lực đó gây ra sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 4 lần (p2= 4p1) B. Không thay đổi (p2=p1) C. Tăng 2 lần (p2= 2p1) D. Giảm 2 lần (p2= p1/2)
- Áp suất do một vật rắn gây ra lên một mặt bị ép có đặc điểm nào sau đây? A: Chỉ tác dụng theo một phương B: Luôn theo phương thẳng đứng C: Luôn theo phương nằm ngang D: Tác dụng theo mọi phương.
- Áp suất do một vật rắn gây ra chỉ tác dụng theo một phương, đó là phương của áp lực! Áp suất do chất lỏng và chất khí gây ra có đặc điểm gì? Có giống với áp suất do vật rắn gây ra không?
- Tiết 7. Bài 16 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN (Tiết 1)
- 1 TÁC DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG LÊN VẬT ĐẶT TRONG NÓ NỘI DUNG 2 SỰ TRUYỀN ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
- THẢO LUẬN NHÓM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bước tiến hành TN Hiện tượng xảy ra với các màng cao su Nhận xét về đặc điểm của áp suất chất lỏng (nước) lên vật đặt trong nó Bước 1: Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì về áp suất Nhúng bình trụ vào nước. Quan sát ...... của nước? màng cao su tại các vị trí ở A, B, C. ...... ...... ...... . Bước 2: (Chú ý so sánh với hiện tượng ở bước1) So sánh áp suất tại các vị trí khác nhau ở Giữ nguyên độ sâu của bình trụ, .. . cùng một độ sâu? di chuyển bình tới các vị trí khác .. ...... trong nước .. ..... Bước 3 : (Chú ý so sánh với hiện tượng ở bước 1) So sánh áp suất ở các độ sâu khác nhau? Nhúng sâu bình hình trụ vào nước ...... (tối thiểu thêm 10cm) ........ .. .....
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhận xét về đặc điểm của áp suất Bước tiến hành TN Hiện tượng xảy ra với các màng cao su chất lỏng (nước) lên vật đặt trong nó Bước 1: - Chứng tỏ nước gây ra áp suất Nhúng bình trụ vào nước. Quan sát Màng cao su bị biến dạng lên vật đặt trong nó. màng cao su tại các vị trí ở A, B, C. tại các vị trí ở A, B, C - Áp suất của nước tác dụng theo mọi phương. Bước 2: Giữ nguyên độ sâu của bình trụ, Màng cao su giữ nguyên - Tại các vị trí khác nhau ở di chuyển bình tới các vị trí khác độ biến dạng cùng một độ sâu áp suất của trong nước nước không thay đổi. Bước 3 : Nhúng sâu bình trụ vào nước Màng cao su bị biến dạng - Càng xuống sâu áp suất của (tối thiểu thêm 10cm) nhiều hơn nước càng lớn
- Có hai bình có hình dạng khác nhau nhưng cùng đựng nước (hình vẽ). So sánh áp suất của nước tại đáy các bình? Chọn đáp án đúng: Bình 1 Bình 2 A. p = p Lưu ý: 1 2 B. p1 > p2 C. p1 < p2 ⮲Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (cùng một độ sâu) có độ lớn như nhau. ⮲ Áp suất chất lỏng không phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa chất lỏng.
- Nước Xăng
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn? -Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của nước biển rất lớn lên đến hàng nghìn N/m2, nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
- Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc. Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước. Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước. Cấu tạo của tàu ngầm.
- SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH CÁ. * Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông, biển sẽ gây ra áp suất lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị chết. * Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại: + Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển. + Ô nhiễm môi trường sinh thái. + Có thể gây chết người nếu không cẩn thận *Biện pháp: • Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. • Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
- Người ta đã làm thí nghiệm như Hình 16.3: - Trong thí nghiệm này pit-tông (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết diện của pit-tông (2). S1 S2 => So sánh S1 và S2: .. - Các quả nặng được sử dụng trong thí nghiệm giống hệt nhau. Ban đầu hai pit-tông ở vị trí cân bằng.
- TRƯỜNG HỢP 1: - Nếu đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy pit-tông (2) dịch chuyển lên trên. - Để hai pit-tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 2 quả nặng lên pit -tông (2). => So sánh F1 và F2: .

