Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 12: Công suất điện

ppt 20 trang vuhoai 08/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 12: Công suất điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_li_9_bai_12_cong_suat_dien.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí 9 - Bài 12: Công suất điện

  1. Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điệCănn th cếứ. vào đâu để xác định (220V-100W) Tươngmức đ tộự ho nhưạt vậy, 220V cáđcộ ngdụ ngmạ nhcụ, điện yếu khác nhau nhưnày? quạt điện, nồi cơm điện bếp điện cũng có thể hoạt (220V- 25W) động mạnh yếu 220V khác nhau.
  2. BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT Hãy đọc các số ghi này trên ĐỊNH MỨC CỦA một vài dụng cụ điện như CÁC DỤNG CỤ bóng đèn, quạt điện, nồi cơm ĐIỆN điện 1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện 220V-75W 220V-25W a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hình 43.2 220V-660W 220V-55W
  3. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH Quan sát độ sáng của hai MỨC CỦA CÁC DỤNG bóng đèn được mắc như CỤ ĐIỆN sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng 1/. Số vôn và số oát trên (220V-100W) các dụng cụ điện: 220V b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn (220V- 25W) 220V
  4. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH C1: Nhận xét mối quan hệ MỨC CỦA CÁC DỤNG giữa số oát ghi trên bóng CỤ ĐIỆN đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng. 1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: (220V-100W) 220V b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn (220V- 25W) hơn thì sáng mạnh hơn, 220V đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
  5. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN C2: Nhớ lại kiến thức 1/. Số vôn và số oát trên của lớp 8 và cho biết các dụng cụ điện: oát là đơn vị của đại b. Quan sát độ sáng của hai lượng nào? bóng đèn C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C2: Oát(W) là đơn vị đo của công suất (P)
  6. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC Mỗi dụng cụ điện khi được DỤNG CỤ ĐIỆN sử dụng vớihi ệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụcông suất điện 2/. Ý nghĩa của số oát (gọi tắt là công suất) bằng số ghi trên mỗi dụng cụ oát ghi trên dụng cụ đó và điện: được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
  7. 2/. Ý nghĩa của số oát ghi Bảng 1: Công suất của trên mỗi dụng cụ điện: một số dụng cụ điện thường dùng Công suất Số Oát(W) ghi trên mỗi Dụng cụ điện dụng cụ điện cho biết (W) Bóng đèn pin 1 công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là Bóng đèn thắp công suất điện của dụng sáng ở gia 15 - 200 P đình cụ này khi nó hoạt động Quạt điện 25 - 100 bình thường. Tivi 60 - 160 Bàn là 250 - 1000 Nồi cơm điện 300 - 1000
  8. 2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: Đèn : 220V –75W có nghĩa là gì? Số Oát(W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức(Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện P của dụng 220V-75W Uđm= 220V, Pđm = 75W. cụ này khi nó hoạt động Khi đèn sử dụng ở hiệu bình thường. điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được là 75W và khi đó đèn sáng bình thường .
  9. 2/. Ý nghĩa của số oát ghi C3: Một dụng cụ điện hoạt trên mỗi dụng cụ điện: động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết: C3: + Một bóng đèn có thể + Cùng 1 bóng đèn, lúc sáng mạnh, lúc sáng khi sáng mạnh thì có yếu thì trong trường hợp công suất lớn hơn. nào đèn có công suất lớn hơn ? + Cùng 1 bếp điện, + Một bếp điện được lúc nóng ít hơn thì điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
  10. II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN 1/. Thí nghiK ệm: .. + _ A Quan sát hình 12.2, kể tên các hình 12.2 V dụNêung cmụcụ cần đíchđể , - Mắc mạch điện như sơ đồ ticáếnch h tiànhến hthàính hình 12.2 với bóng đèn thứ tinghiến hệàm?nh thí nhất có ghi 6V- 5W. Đóng nghiệm? công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó đọc số chỉ của ampe kế - Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W .
  11. a. Víi §1( 6V-5W) K 6V 6V-5W A M C N + A - K A B 0 V 0,82A + - 6V
  12. b. Víi §2 (6V-3 W) K 6V 6V-3W A M C N + A - K A B 0 V 0,51A + - 6V
  13. II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN 1/. Thí nghiệm: Bảng 2 Số Số ghi trên Cđdđ Tích C4: - So sánh: liệu b ó ng đèn đo U.I Công Hiệu được Lần (A) 4,92 5=> Pđm đèn 1 = U.I suất điện TN (w) thế (V) 3=> đèn 2 3,06 Pđm = U.I Với bóng 5 6 0,82 4,92 - Nhận xét: đèn 1 Tích U.I = ghi trên bóng Với Pđm bóng 3 6 0,51 3,06 đèn đèn 2 C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
  14. 2/. Công thức tính công suất điện: Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó. Trong đó: P =U.I P là công suất điện(W) U là hiệu điện thế (V) I cường độ dòng điện (A)
  15. 2. Công thức tính công suất: C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức: U2 P = I2 . R = R C5 Ta có P = U.I mà U = I.R nên P = I.R.I = I2.R U UU2 I = ==U. Ta có P = U.I mà R nên P RR U 2 Vậy: =UIIR.. =2 = P R
  16. III. VẬN DỤNG C6 :Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. a.Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường. b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ? GIẢI Tóm tắt Cường độ dòng điện qua bóng đèn: U = 220V P 75 P = UI => I = = 0,341 (A) P = 75 W U 220 I = ?(A) Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường: R = ? 2 U2 U 2202 P = => R = 645 R P 75  b. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
  17. C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó? Giải: Tóm tắt: a.Công suất điện của bóng đèn: U =12V P = U.I =12.0,4 = 4,8(W) I = 0,4A b.Điện trở của bóng đèn là: P =? W R =? UU12 IR= → = = =30(  ) RI0,4 
  18. C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế220 V khi đó bếp có điện trở48,4  .Tính công suất điện của bếp này? C8: Giải: Tóm tắt: Công suất điện của bếp là: U = 220V U 22220 48400 P = = = =1000(W ) R = 48,4  R 48,4 48,4 P =? (W)
  19. GHI NHỚ - Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. - Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.
  20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ⚫ Học bài. ⚫ Làm các bài tập trong sách bài tập ⚫ Đọc trước bài 13: Điện năng – Công của dòng điện và thực hiện nhiệm vụ Trả lời câu C1, C2 SGK Điện năng là gì? Sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng như thế nào?