Bài giảng môn Vật lý 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn & Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lý 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn & Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_vat_ly_9_bai_1_su_phu_thuoc_cua_cuong_do_dong.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Vật lý 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn & Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
- BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN NỘI DUNG 3. Vận dụng
- I. THÍ NGHIỆM: Vẽ sơ đồ mạch điện hình bên: DỤNG CỤ ĐO CHỨC NĂNG CÁCH MẮC Ampe kế Vôn kế Khóa
- I. THÍ NGHIỆM: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN DC ĐO CHỨC NĂNG CÁCH MẮC Ampe kế Đo CĐDĐ qua dây Mắc nối tiếp với dây Vôn kế Đo HĐT gữa 2 đầu dây Mắc song song với dây Khóa Đóng, ngắt dòng điện Mắc nối tiếp với dây
- I. Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện: 2. Tiến hành thí nghiệm: Lần đo Hiệu Cường điện thế độ dòng (V) điện (A) 1 0 0 2 1,5 0,25 3 3 0,5 4 4,5 0,75 5 6 1
- BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện: 2. Tiến hành thí nghiệm: C1 Từ kết quả thí nghiệm, Lần đo Hiệu Cường điện thế độ dòng hãy cho biết khi thay (V) điện (A) đ i HĐT gi a hai đ u ổ ữ ầ 1 0 0 dây dẫn, CĐDĐ chạy 2 1,5 0,25 qua dây dẫn đó có mối 3 3 0,5 quan hệ như thế nào 4 4,5 0,75 với HĐT. 5 6 1 Trả lời: Khi tăng (hoặc giảm) HĐT hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ Ở HAI ĐẦU DÂY DẪN I. THÍ NGHIỆM Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn đó tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. UI 11= UI22
- II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ I(A) Khi U= 0V; I = 0A, ta có điểm 0 E Khi U= 1,5V; I = 0,3A 1,2 ta có điểm B D 0,9 Khi U= 3,0V; I = 0,6A C ta có điểm C 0,6 B Khi U= 4,5V; I = 0,9A 0,3 ta có điểm D 0 Khi U= 6,0V; I = 1,2A 1,5 3,0 4,5 6,0 U(V) ta có điểm E *Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.
- C2: Dựa vào số liệu ở bảng 1 Lần đo Hiệu Cường mà em thu được từ thí điện thế độ dòng nghiệm, hãy vẽ đường biểu (V) điện (A) diễn mối quan hệ giữa I và U , 1 0 0 nhận xét xem nó có phải là 2 1,5 0,25 đường thẳng đi qua gốc toạ 3 3 0,5 độ hay không? 4 4,5 0,75 5 6 1
- III. VẬN DỤNG C3: Từ đồ thị hình 1.2 hãy xác định: * Cường độ dòng điện qua dây dẫn khi hiệu điện thế là 2,5V ; 3,5V * Xác định giá trị U,I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị đó.
- C3: *Trên trục hoành , ta I(A) tìm giá trị U = 2,5V. E *Kẻ đường thẳng 1,2 M vuông góc với trục D hoành, gặp đường 0,9 biểu diễn ở đâu, thì 0,7 C từ điểm đó ta kẻ 0,6 0,5 đường thẳng vuông B góc với trục tung , 0,3 gặp trục tung ở đâu thì đó là giá trị I cần 0 2,5 3,5 1,5 3,0 4,5 6,0 U(V) tìm * Tương tự
- C4 IV. VẬN DỤNG Một học sinh trong quá trình làm thí nghiệm như trên với một số dây dẫn khác, đã bỏ sót không ghi một vài giá trị vào bảng kết quả. Em hãy điền những giá trị còn thiếu vào bảng (giả sử phép đo của bạn có sai số không đáng kể). Kết quả Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng đo điện (A) Lần đo 1 2,0 = U1 0,1 = I1 2 2,5 = U2 0,125I2 = I2 U4 3 3 0,2 = I3 4 5 0,25 5 6,0 0,3
- IV. VẬN DỤNG C5 CĐDĐ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không ? Trả lời: CĐDĐ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
- BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.1 Khi đặt vào hai đầu một dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đâu dây dẫn này tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? *Tóm tắt: U1=12V U2=36V I1 = 0,5A I2= ? A BÀI GIẢI Vì cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế nên ta có: I1 U U .I 36.0,5 = 1 21 Suy ra: I2 = = = 1,5(A) I2 U2 U1 12 ĐS: I2 = 1,5A
- BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.2 Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế là 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn này phải bằng bao nhiêu? *Tóm tắt: I1 = 1,5A U1 = 12V I2 = (1,5 + 0,5) = 2,0A U2= ?V BÀI GIẢI Vì cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế nên ta có: I I .U 2.12 1 U1 2 1 = = Suy ra: U2 = = 16(V) I2 U2 I1 1,5 ĐS: U2 = 16V
- BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.3 Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh cho rằng nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Tại sao? U1=6V I1=0,3A U =(6-2)=4V I =0,15A 2 2 ? U21 .I 4.0,3 I2 = = = 0,2(A) U61 Bạn học sinh này đã kết luận sai.
- BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.4 Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hau đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là: A. 3V. B. 8V. C. 5V. D. 4V.
- Có thể em chưa biết Nhà vật lí học người Đức Georg Simon Ohm (G .S . Ôm 1789 - 1854) Tìm ra định luật nói về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế và điện trở của dây (Định luật Ôm) khi còn là giáo viên dậy vật lí ở một tỉnh lẻ năm 1827 . Năm 1876 ; 49 năm sau khi công bố định luật của mình thì viện hàn lâm khoa học nước Anh đã thành lập 1 uỷ ban đặc biệt để kiểm tra định luật Ôm một cách chính xác . Cho tới TK XIX mới được công nhận trên toàn thế giới và được ứng dụng rộng rãi cho tới ngày nay ..
- BÀI 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
- TIẾT 2: BÀI 2 - ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I./ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U đối với mỗi dây dẫn I

