Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Đồng chí - Đoàn Kim Liên

Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay 
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. 
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh 
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi.        Áo anh rách vai 
Quần tôi có vài mảnh vá 
Miệng cười buốt giá 
Chân không giày 
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
ppt 34 trang Hải Anh 14/07/2023 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Đồng chí - Đoàn Kim Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_dong_chi_doan_kim_lien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Đồng chí - Đoàn Kim Liên

  1. - Trò chơi dành cho cả lớp, ai phát hiện nhanh có tín hiệu xin được trả lời - Thời gian suy nghĩ là 5 giây.
  2. Tác phẩm nào không phải là Văn học trung đại Truyện Kiều Chuyện người con gái Nam Xương Sống chết mặc bay Hịch tướng sĩ
  3. Tác phẩm nào sau đây được xem là «Tập đại thành của văn học dân tộc» Truyền Kỳ mạn lục ( Nguyễn Dữ) Hoàng Lê nhất thống chí ( NGVP) Truyện Kiều ( Nguyễn Du) Truyện Lục Vân Tiên ( NĐC)
  4. Mở đầu truyện “ Lục Vân Tiên” ( câu 5,6) Nguyễn Đình Chiểu viết: Trai thì trung hiếu làm đầu Gái thì tiết hạnh là câu trau mình Theo em Nguyễn Đình Chiểu muốn đề cao điều gì? Đề cao đạo đức phong kiến Nêu lên luận đề của tác phẩm Đề cao đạo lí làm người.
  5. Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng
  6. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả - Chính Hữu ( 1926 - 2007) - Nhà thơ - người chiến sĩ. - Viết về người lính và chiến tranh. - Thơ ông: Cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1948 - Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp b. Đọc, tìm hiểu từ khó Tác phẩm chính là các tập thơ: Đầu c.Thể thơ: Thơ tự do súng trăng treo ( in năm 1966), Thơ c. Bố cục: Chính Hữu (tuyển- 1997), Tuyển tập Chính Hữu (1998)
  7. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả - Chính Hữu ( 1926 - 2007) - Nhà thơ - người chiến sĩ. - Viết về người lính và chiến tranh. - Thơ ông giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ chọn lọc. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1948 - Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp b. Đọc, tìm hiểu từ khó c.Thể thơ: Thơ tự do c. Bố cục: 3 phần
  8. NHỚ (Hồng Nguyên) Lũ chúng tôi Bọn người tứ xứ Gặp nhau hồi chưa biết chữ Quen nhau từ buổi “một hai” Súng bắn chưa quen Quân sự mươi bài Lòng vẫn cười vui kháng chiến Lột sắt đường tàu Rèn thêm dao kiếm Áo vải chân không Đi lùng giặc đánh Ba năm rồi gửi lại quê hương Mái lều gianh Tiếng mõ đêm trường Luống cày đất đỏ Ít nhiều người vợ trẻ Mòn chân bên cối gạo canh khuya
  9. Ngữ văn: Tiết 45 ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu - Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Đồng chí! TRAO ĐỔI: Dòng thứ 7 của đoạn thơ có gì đặc biệt? Em hãy cảm nhận vẻ đẹp của câu thơ ấy?
  10. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính Ruộng nương anh gửi bạn thân cày - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu Gian nhà không mặc kệ gió lung lay - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. * Câu thơ thứ 7 Áo anh rách vai - Bản lề nối 2 đoạn thơ. Quần tôi có vài mảnh vá 2. Những biểu hiện của tình đồng chí Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
  11. Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy ( Nguyễn Đình Thi)
  12. Giọt mồ hôi rơi trên má anh vàng nghệ Anh vệ quốc quân ơi sao mà yêu anh thế ( Tố Hữu) Tây tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá giữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm ( Quang Dũng)
  13. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả 2. Tác phẩm: II. Đọc- hiểu văn bản 1 Cơ sở của tình đồng chí. ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác Áo anh rách vai - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của Quần tôi có vài mảnh vá cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. Miệng cười buốt giá - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
  14. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức 1. Tác giả mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt để vượt qua 2. Tác phẩm: mọi thử thách II. Đọc- hiểu văn bản * Nghệ thuật: 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Nhân hóa, liệt kê, đối xứng - Cùng chung giai cấp : là những người nông - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu dân mặc áo lính sức gợi - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn >Từ chỗ 3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí. xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7 - Bản lề nối 2 đoạn thơ. 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan.
  15. Tiết 45: ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu) I. Tìm hiểu chung. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức 1. Tác giả mạnh từ những đôi bàn tay nắm chặt để vượt qua 2. Tác phẩm: mọi thử thách II. Đọc- hiểu văn bản * Nghệ thuật: 1 Cơ sở của tình đồng chí. - Nhân hóa, liệt kê, đối xứng - Cùng chung giai cấp : là những người nông - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu dân mặc áo lính sức gợi - Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn >Từ chỗ 3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí. xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ * Hiện thực khắc nghiệt của núi rừng Việt Bắc sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. -> Tình đồng chí đã giúp họ vượt qua mọi gian * Câu thơ thứ 7 khổ thiếu thốn - Bản lề nối 2 đoạn thơ. * Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng: 2. Những biểu hiện của tình đồng chí - Súng: Chiến tranh, hiện thực khốc liệt - Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng - Trăng: Bình yên, mơ mộng, lãng mạn của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng -> Biểu tượng đẹp về hình ảnh người lính: sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước chiến sĩ - thi sĩ, thực tại- mơ mộng. - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan.
  16. Ca ngợi vẻ đẹp của người lính cụ Hồ thời chống Pháp
  17. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC