Bài giảng Toán 9 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 6: Hàm số y = ax² (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn - Bài 3: Định lí Viète
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 9 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 6: Hàm số y = ax² (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn - Bài 3: Định lí Viète", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_9_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_6_ham_so_y_a.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 9 Sách Chân trời sáng tạo - Chương 6: Hàm số y = ax² (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn - Bài 3: Định lí Viète
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG Khu vườn nhà kính hình chữ nhật của Chị Hà có nửa chu vi bằng 60 m , diện tích 884 m .2 Làm thế nào để tính được chiều dài và chiều rộng của khu vườn?
- 2 CHƯƠNG 6: HÀM SỐ y= ax( a 0) VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN BÀI 3: ĐỊNH LÍ VIÈTE (Tiết 1)
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1 ĐỊNH LÍ VIÈTE 2 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG
- HĐKP 1 Cho phương trình ax 2 + bx + c = 0 ( a 0 ) có hai nghiệm x12 , x Tính x 12 + x và x12 .x
- HĐKP 1 Cho phương trình ax 2 + bx + c = 0 ( a 0 ) có hai nghiệm . Khi đó Giải −b + −b − x = , x2 = 1 2a 2a −bb + −x12 − , x −2b −b x12+ x =+ = = 22aa2a a ()()−bb + − − ()−b 2 − xx = = 12 22aa4a2 b22−−( b 4 ac ) b22−+ b4 ac 4ac c = = = = 4a2 4a2 4a2 a
- 1. ĐỊNH LÍ VIÈTE Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là: −b c S== x + x P== x .x 12a 12 a
- Ví dụ 1 Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình: Giải 2 2 a) x− 7x + 5 = 0 b) 5x− 2x + 7 = 0 2 a) Ta có = ( − 7 ) − 4.1.5 = 29 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 . −bc Theo định lí Viète ta có, x + x= = 7; x.x = = 5 1 2aa 1 2 2 b) Ta có = ( − 2 ) − 4.5.7 = − 136 0 nên phương trình vô nghiệm.
- Ví dụ 2 2 Gọi x 12 , x là hai nghiệm của phương trình x− 5x + 3 = 0. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: 11 Giải a)+ ; 22 b)x12+ x . xx12 2 Ta có = ( − 5 ) − 4.1.3 = 13 0 nên nó có hai nghiệm phân biệt Theo định lí viète ta có: −b x+ x = = 5; x.x = 3 1 2a 1 2
- Ví dụ 2 Gọi là hai nghiệm của phương trình Giải 2 x12 , x x− 5x + 3 = 0. Ta có nên nó có hai nghiệm phân biệt Theo định lí viète11 ta có: a)+ ; 22 xx b)x+ x . xx 12 1 1xx+ 512 a) + =12 = x x x x2 3 1 2 =( −5 1) 2 − 4.1.3 = 13 0 2 22 b) Ta có (x1+ x x) = x 1 + 2x 1 x x + x 2 . 2 x2+ x 2 = x +− xb − 2x x = 5 2 − 2.3 = 19 Suy ra 1x+ 2 x( 1 = 2) = 5; 1 2 x.x = 3 1 2a 1 2
- VẬN DỤNG
- Thực hành 1 Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình: a) x2 − 2 7x + 7 = 0 b) 15x2 − 2x − 7 = 0 c) 35x2 − 12x + 2 = 0 Giải 2 = −2 7 − 4.1.7 = 0 a) Ta có ( ) nên phương trình có nghiệm kép x12 = x= 7 −bc Theo định lí Viète ta có, x + x= = 27; x.x = = 7 1 2aa 1 2 2 b) Ta có = ( − 2 ) − 4.15. ( − 7 ) = 424 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 . −−b 2 c 7 Theo định lí Viète ta có, x + x= = ; x .x = = 1 2a 15 1 2 a 15 2 c) Ta có = ( − 12 ) − 4.35.2 = − 136 0 nên phương trình vô nghiệm.
- Thực hành 2 Cho phương trình x 2 − 12x − 13 = 0. Gọi là hai nghiệm x12 , x của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: 22 22 a)+ ; b)x1+− x 2 2x 1 x 2 xx12 Giải 2 Ta có = ( − 12 ) − 4.1.13 = 196 0 nên nó có hai nghiệm phân biệt Theo định lí viète ta có: −b x+ x = = 12; x.x = − 13 1 2a 1 2
- 2 Thực Gọi là hai nghiệm của phương trình x− 12x − 13 = 0. hành 2 Giải x12 , x 2 Ta có = ( − 12 ) − 4.1.13 = 196 0 nên nó có hai nghiệm phân biệt 22 22 a)+ ; b)x1+− x 2 2x 1 x 2 Theo định lí viète ta có: xx12 xx 2 22( x+ x ) 2.12 24 a) + =12 = = x1 x 2 x 1 x 2 −− 13 14 2 22 b) Ta có (x1+ x x) = x 1 + 2x 1 x x + x 2 . 2 x2+ x 2 − 2xx =−b x + x − 4xx = 12 2 − 4.13 − = 196 Suy ra 1x 2+ x 1 = 2( 1 = 12; 2) 1 x.x 2 = − 13( ) 1 2a 1 2
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập 1 trọng tâm trong bài. trong SGK trang 21.
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI HỌC!

