Câu hỏi ôn tập giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên 7 (Hóa học) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên 7 (Hóa học) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_giua_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_7_hoa_hoc.docx
Nội dung text: Câu hỏi ôn tập giữa học kỳ I môn Khoa học tự nhiên 7 (Hóa học) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7(23-24) A - TỰ LUẬN: Câu 1 . Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoán được thể hiện ý nào trong các trường hợp sau ? a/ Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa b/ Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu. Trả lời a/ + Kĩ năng quan sát : Gió mạnh dần, mây đen kéo đến + Kĩ năng dự đoán : Trời sắp có mưa b/ + Kĩ năng quan sát : Thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng + Kĩ năng dự đoán : có lẽ một con cá to đã cắn câu. Câu 2. a. Theo Ruththerford – Bohr,nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? b. Tại sao nguyên tử trung hòa về điện ? Trả lời : a/ Theo Ruththerford – Bohr,nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron ( kí hiêu là e ) mang điện tích âm. Bên trong hạt nhân chứa chứa các proton ( Kí hiệu là p ) mang điện tích dương Câu 3. Chú thích cấu tạo nguyên tử trong hình sau: Lời giải:
- Câu 4 . Quan sát Hình sau , hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu : Nguyên tử nitrogen Nguyên tử potassium a/ điện tích hạt nhân nguyên tử b/ lớp electron c/ electron trên mỗi lớp Trả lời Điện tích hạt nhân Lớp electron Electron trên mỗi lớp Nguyên tử +7 2 2/ 5 Nitrogen Nguyên tử +19 4 2/ 8 / 8/ 1 Potassium Câu 5 : Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử nhôm ( 13p. 14n ) và nguyên tử đồng ( 29p , 36n )
- Trả lời - Nguyên tử nhôm , trong hạt nhân có 13p và 14n nên khối lương nguyện từ là 13p + 14n = 27 amu - Nguyên tử đồng , trong hạt nhân có 29p và 36n nên khối lương nguyện từ là 29p + 36n = 65 amu Vậy KLNT đồng nặng hơn KLNT nhôm Cau 6. Quan sát hình dưới đây, hãy cho biết vị trí ( ô thứ, nhóm, chu kì ) của các nguyên tố hóa học : nitrogen , potassium trong bảng tuần hoàn Trả lời : Tên nguyên tố hóa Ô thứ Nhóm Chu kì học Nitrogen 7 V A 2 Potassium 19 ! A 1 Câu 7. Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học cho dưới đây Trả lời : - Số hiệu nguyên tử : 6 - Kí hiệu nguyên tố hóa học : C - Tên nguyên tố : Carbon
- - Khối lượng nguyên tử : 12 Câu 8. Trình bày các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trả lời - Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hòa được sắp xếp theo chiều tăng dần dần tích hạt nhân của nguyên tử - Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng - Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột Câu 10 . Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt? b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau? c) Vì sao mỗi nguyên tử không mang điện? Lời giải: a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên: - Nguyên tử carbon có 6 hạt proton. - Nguyên tử nitrogen có 7 hạt proton. - Nguyên tử oxygen có 8 hạt proton. b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt proton khác nhau. c) Trong mỗi nguyên tử, số proton mang điện tích dương luôn bằng với số electron mang điện tích âm nên nguyên tử trung hòa về điện, do đó nguyên tử không mang điện. Câu 11. Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
- Lời giải: Theo bài ra ta có: (KLNT Mg). 4 = (KLNT X).3 ⇔ 24 . 4 = (KLNT X).3 ⇔ KLNT X = 32 (amu). Vậy nguyên tố X là lưu huỳnh (sulfur), kí hiệu là S. Câu 12. Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau: Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của 4 nguyên tố. Lời giải: a) Nguyên tố beryllium, kí hiệu là Be. b) Nguyên tố boron, kí hiệu là B. c) Nguyên tố magnesium, kí hiệu là Mg. d) Nguyên tố phosphorus, kí hiệu là P. Câu 13. Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình dưới đây:
- a) Nêu sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử. b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. Lời giải: a) Sự giống và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử: - Giống nhau: Đều có 2 proton trong hạt nhân, - Khác nhau: Số neutron của mỗi nguyên tử là khác nhau (một nguyên tử có 2 neutron; một nguyên tử có 1 neutron). b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì có cùng số proton trong hạt nhân. Nguyên tố hóa học này là helium. Kí hiệu He. Câu 14. Muối ăn được dùng hàng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy cho biết muối ăn gồm các nguyên tố hóa học nào ? Lời giải: Muối ăn đã được chế biến có thành phần bao gồm 2 nguyên tố chủ yếu là sodium và chlorine. Câu 15. Hãy liệt kê 2 chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện. Lời giải: Chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện là chất ion. Ví dụ hai chất có tính chất trên là: + Muối ăn (sodium chloride, NaCl) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl. + Calcium chloride (CaCl2) gồm 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl.
- Câu 16. Trong giấm gạo có chứa từ 7% đến 20% acetic acid (phân tử gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen). Theo em, acetic acid là chất ion hay chất công hóa trị? Tính khối lượng phân tử của hợp chất này. Lời giải: Phân tử acetic acid là chất cộng hóa trị do phân tử gồm các nguyên tố phi kim, điều kiện thường ở thể lỏng. Khối lượng phân tử acetic acid là: 12 . 2 + 1 . 4 + 16 . 2 = 60 (amu). B - TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước: (1) Hình thành giả thuyết; (2) Rút ra kết luận; (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết; (4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (5) Thực hiện kế hoạch. Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1). C. (4); (1); (3); (5); (2). C. (3); (4); (1); (5); (2). Câu 2. Để quay về trạng thái ban đầu của đồng hồ đo thời gian hiện số ta phải sử dụng nút điều khiển nào? A. thang đo B. Mode C. Reset D. Công tắc điện Câu 3. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử? A. Các hạt mang điện tích âm (electron). B. Các hạt neutron và hạt proton. C. Các hạt neutron không mang điện. D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong. Câu 4. Trong các kí hiệu về nguyên tố hóa học , theo em kí hiệu nào viết sai ? A. Na. B. NA. C. Ca. D. H. Câu 5. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng. B. số proton. C. tỉ trọng. D. số neutron.. Câu 6. Nguyên tố hoá học là tập hợp nguyên tử cùng loại có A. cùng số neutron trong hạt nhân. B. cùng số proton trong hạt nhân. C. cùng số electron trong hạt nhân. D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân. Câu 7. Cho biết kim loại nào có thể cắt bằng dao? A. Magnesium. B. Iron. C. Mercury.
- D. Sodium. Câu 8. Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen)? A. Chlorine, bromine, fluorine. B. Fluorine, carbon, bromine. C. Beryllium, carbon, oxygen. D. Neon, helium, argon. Câu 9. Phân tử là A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hoá học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hoá học. C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hoá học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 10. Phân tử (X) được tạo bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là A. 28 amu. B. 32 amu. C. 44 amu. D. 28 amu hoặc 44 amu. Câu 11. Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là? A. 1,8, 2. B. 2, 8, 1. C. 2,3. D. 3,2. Câu 12 .Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton? A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm. B. Proton là hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử. C. Proton là hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. Câu 13. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron. Câu 14. Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là A. Ca. B. Zn. C. Al. D. C. Câu 15. Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9.
- Câu 16. Các nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Nhóm IA. B. Nhóm IVA. C. Nhóm IIA. D. Nhóm VIIA. Câu 17. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng. B. số proton. C. tỉ trọng. D. số neutron. Câu 18. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học là A. số proton trong nguyên tử. B. số neutron trong nguyên tử. C. số electron trong hạt nhân. D. số proton và neutron trong hạt nhân. Câu 19. Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố. B. Chu kì của nó. C. Số hiệu của nguyên tử D. Số thứ tự nhóm của nguyên tố. Câu 20.Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì? A. Chu kì. B. Nhóm. C. Loại. D. Họ. Câu 21. Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng? A. Iodine. B. Bromine. C. Chlorine. D. Fluorine.
- Câu 22. Các nguyên tố hóa học nhóm IIA có điểm gì chung? A. Có cùng số nguyên tử. B. Có cùng khối lượng. C. Tính chất hóa học tương tự nhau. D. Không có điểm chung. Câu 23. Hãy cho biết kim loại nào có thể cắt bằng dao? A. Magnesium. B. Iron. C. Mercury. D. Sodium. Câu 24. Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip máy tính? A. Neon. B. Chlorine. C. Silver. D. Silicon. Câu 25. Phân tử là: A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học. C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất các các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron. C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất. D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.

