Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 (Có đáp án)

Câu 1: Vải sợi hóa học chia làm 2 loại là:

A. Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp                    B. Vải sợi tổng hợp, vải sợi bông

C. Vải sợi nhân tạo, vải sợi thiên nhiên                D. Vải sợi pha, vải sợi thiên nhiên 

Câu 2: Vải sợi bông có tính chất:

A. Dễ thấm mồ hôi, không bị nhàu, bền               B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp, độ bền kém

C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô, rất nhàu                    D. Mặc thoáng mát, bền, khi đốt tro vón cục

Câu 3: Người đứng tuổi nên chọn trang phục :

A. Màu tối, có hoa văn sinh động, tay bồng, kiểu thụng.

B. Màu  sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự

C. Màu sắc rực rỡ, hoa to, kiểu may ôm sát cơ thể.   

D. Màu sắc tươi sáng, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, may ngang thân áo, tay chéo, rộng rãi.

Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải:

A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang                B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc

C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang                   D. màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc

doc 6 trang mianlien 04/03/2023 4220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_cong_nghe_lop_6_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Công nghệ Lớp 6 (Có đáp án)

  1. I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái đầu câu chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Vải sợi hóa học chia làm 2 loại là: A. Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp B. Vải sợi tổng hợp, vải sợi bông C. Vải sợi nhân tạo, vải sợi thiên nhiên D. Vải sợi pha, vải sợi thiên nhiên Câu 2: Vải sợi bông có tính chất: A. Dễ thấm mồ hôi, không bị nhàu, bền B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp, độ bền kém C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô, rất nhàu D. Mặc thoáng mát, bền, khi đốt tro vón cục Câu 3: Người đứng tuổi nên chọn trang phục : A. Màu tối, có hoa văn sinh động, tay bồng, kiểu thụng. B. Màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự C. Màu sắc rực rỡ, hoa to, kiểu may ôm sát cơ thể. D. Màu sắc tươi sáng, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, may ngang thân áo, tay chéo, rộng rãi. Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải: A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngangD. màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 5: Cách phối hợp nào sau đây là không hợp lý: A. Áo đỏ – quần đỏ B. Áo trắng – quần đen C. Áo đen – quần trắng D. Áo xanh – quần trắng Câu 6: Vải sợi tổng hợp có ưu điểm: A. Dễ thấm mồ hôi, không bị nhàu, bềnB. Giặt mau khô, không bị nhàu, bền, đẹp C. Hút ẩm cao, mặc tháng mát, rất nhàu D. Mặc thoáng mát, bền, khi đốt tro bóp tan Câu 7: Vải tơ tằm nên là ở nhiệt độ: A. > 160 0C B. <1600C C. 1200C D. 1200C Câu 8: Khi đi học môn thể dục em chọn trang phục: A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót C. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền B. Vải sợi bông, may rộng, dép lêD. Vải sợi bông, may rộng rãi, giày ba ta Câu 9: Vải sợi nhân tạo được dệt từ các loại sợi : A. Axêtat và coton B. Polyste và nilon C. Viscô và axêtat D. Viscô và polyste Câu 10: Học phân môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về: A. Toán học, lý học, hóa học B. Tin học, nhạc, họa C. Ngữ văn, lịch sử, địa lýD. May mặc, trang trí nhà ở , ăn uống và thu, chi II. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1: Có mấy cách phối hợp trang phục? Trình bày các cách phối hợp đó? (2đ) Câu 2: Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào? Trình bày quy trình giặt, phơi ? (2đ Câu 3: Nhã Lam là học sinh lớp 6, bạn có mước da trắng khuôn mặt dễ thương và vóc dáng thấp, nhưng bạn hơi mặt cảm vì thân hình bạn quá béo. Em hãy giúp bạn lựa chọn vải, màu sắc hoa văn, và kiểu may trang phục hàng ngày như thế nào để tôn lên nét đẹp của bạn, đồng thời tạo cảm giác không bị béo. (1đ) D – ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Mỗi câu trả lời đúng ( 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B D A B C D C D II. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1 : (2đ) Có 2 cách phối hợp
  2. 4- Kiểu may thụng, có cầu vai, người. tay phồng II. TỰ LUẬN: (5đ) 1. Trang phục là gì? Nêu các cách phân loại trang phục? 2. Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hóa học? 3. Vì sao vào mùa hè người ta thường sử dụng vải sợi bông, vải tơ tằm và ít sử dụng vải nilon, vải polyeste để may mặc? D – ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng 0,5đ I. 1- a 2- c 3- b 4- d II. 1- tổng hợp, nhân tạo 2- trang phục, kĩ thuật 3- làm phẳng, cất giữ 4- vóc dáng, nghề nghiệp III. 1+ b 2+ d 3+ a 4+ c II. TỰ LUẬN: 1. Trang phục bao gồm các loại quần áo và 1 số vật dụng khác đi kèm như mũ, tất, khăn quàng trong đó quần áo là vật dụng quan trọng nhất. (1đ) Các cách phân loại trang phục: (1đ) - Theo thời tiết - Theo giới tính - Theo lứa tuổi - Theo công dụng 2. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi hóa học: (2đ) Có 2 loại: + Vải sợi nhân tạo: có nguồn gốc từ chất xen lu lô của gỗ, tre ,nứa Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, dễ bị cứng lại trong nước. + Vải sợi tổng hợp: được tổng hợp từ 1 số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bít mồ hôi, không nhàu, khi đốt sợi vải tro vón cục bóp khó tan 3. Vì sao vào mùa hè người ta thường sử dụng vải sợi bông, vải tơ tằm : (1đ) - Vải sợi bông, tơ tằm hút ẩm cao mặc thoáng mát - Vải nilon, vải polyeste không hút ẩm mặc nóng, bí E- KẾT QUẢ: ( thống kê các loại điểm, tỉ lệ ) Lớp 0 < 2 2 < 3,5 3,5 < 5,0 5,0 < 6,5 6,5 < 8,0 8,0 → 10 Tb trở lên Sĩ số SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2 6A3 6A4 G. NHẬN XÉT, RUÙT KINH NGHIEÄM: