Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lý Lớp 6 + 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nhơn Phúc

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

       1. Kiến thức:  - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học  và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.

      - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, vận dụng của học sinh sau khi học về : +Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất .

                    + Bản đồ . Tỉ lệ bản đồ.

                    + Phương hướng trên bản đồ. Kinh đô, vĩ độ và tọa độ địa lí.

                    + Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.

    2. Kĩ năng :  + Kĩ năng trình bày bài, kĩ năng xác định phương hướng trên bản đồ

                         + Kĩ năng xác định tọa độ địa lí của một điểm .

   3. Thái độ:

  - Giáo dục cho học sinh ý thức nghiêm túc trong khi làm kiểm tra, ý thức tự giác cho học sinh.

II-HÌNH THỨC KIỂM TRA:

            Kết hợp trắc nghiệm và tự  luận.

doc 13 trang mianlien 04/03/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lý Lớp 6 + 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nhơn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_i_mon_dia_ly_lop_6_7_nam_hoc_2020_2021_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Địa lý Lớp 6 + 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nhơn Phúc

  1. Tỉ lệ bản đồ Các Nêu khái dựa dạng niệm tỉ vào tỉ biểu lệ bản lệ bản đồ tính hiện tỉ đồ,các khoảng lệ bản dạng cách đồ biểu trên hiện tỉ lệ thực bản đồ địa Số câu 1 (c5) 1(c1TL) 2(c3,c8) 4 Số điểm: 0,5 1,5 1 3 Tỉ lệ 5% 15% 10% 30% Phương hướng Dựa Các -Biết trên bản đồ, vào bước ghi tọa kinh độ,vĩ độ, đường xác định độ địa tọa độ địa lí kinh phương của 1 tuyến hướng điểm. để xác trên bản định đồ phương hướng trên bản đồ. Số câu 1 (c10) 1(c2TL) 1(c3TL) 3 Số điểm: 3 0,5 2 1,5 4 Tỉ lệ : 30% 5% 20% 15% 40% Kí hiệu bản Cách Nhìn đồ.Cách biểu biểu hình hiện địa hình hiện địa dạng trên bản đồ. hình đường trên bản đồng đồ. mức biết được địa hình trên thực địa Số câu: 2 1 (c2) 1 (c4) 2 Số điểm: 3 0,5 0,5 1
  2. 400 A 400 300 300 200 C 200 100 100 VT Gốc 0 VT 0 00 Gốc 100 100 200 200 300 B 300 0 0 0 0 0 0 30 20 10 KTgốc 10 20 30 Bài làm : V . HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A C B B C C B C C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0,5 0,5 B.TỰ LUẬN :(5 điểm) Câu 1. (1,5đ) *Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa . (1 đ) * Tỉ lệ bản đồ được biểu thị ở hai dạng : (0,5 đ) +Tỉ lệ thước . + Tỉ lệ số Câu 2 . (2đ) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần : - Dựa vào hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến trên bản đồ : +Kinh tuyến : đầu trên : hướng bắc (0.25đ) đầu dưới :hướng nam (0.25đ) +Vĩ tuyến : bên phải : hướng đông (0.25đ) bên trái :hướng tây (0.25đ) -Các bản đồ, lược đồ không thể hiện các đường kinh, vĩ tuyến thì ta dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc rồi sau đó xác định các phương hướng còn lại. (1.đ) Câu 3: (1,5đ ) Tọa độ địa lí các điểm như sau: (Đúng mỗi điểm được 0,5 điểm) 100Đ 200Đ 100 T 0 0 0 A 30 B B 30 N C 10 B V- KẾT QUẢ : Lớp Sĩ 0 1,9 2,0 3,4 3,5 4,9 5,0 6,4 6,5 7,9 8,0  10 > 5.0
  3. KIỂM TRA GIỮA KỲ I . Địa lý 7- Thời gian 1 tiết Giới thiệu chung: Kiểm tra các kiến thức đã học Thời lượng: 1 tiết I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, vận dụng của học sinh sau khi học về thành phần nhân văn của môi trường, các môi trường địa lí như : + Dân số + Sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới, tỉ lệ dân sống ở đới nóng + Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng + Các môi trường địa lí : các kiểu môi trường ở đới nóng. - Qua đó, đánh giá chất lượng học tập cũng như khả năng, mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp các sự kiện địa lí. - Kỹ năng phân tích biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức nghiêm túc trong khi làm kiểm tra, ý thức tự giác cho học sinh. II-HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận. III- XẬY DỰNG MA TRẬN: Xây dựng ma trận đề kiểm tra Trắc nghiệm 4đ -Tự luận 6đ . Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Mứcđộ Chủ đề -Biết Căn cứ Tính 1.Thành được mật hình mật độ phần nhân độ dân thái bên dân số văn của số, sự ngoài Việt môi phân bố để nhận Nam trường các biết các chủng chủng tộc trên tộc trên thế giới, thế giới tỉ lệ dân sống ở
  4. Số điểm: 0,5 1 2đ 3.5 3 5% 10% 20% 35% Tỉ lệ : 30% Số câu:12 6 (c5 , c.1, c4, c3, c 8 2 1(c1TL) 1(c3TL) 2(c6,7) 12 Số điểm: c9) +1 (c2TL) (c2,c10) 10 4 1 2 2 1 10 Tỉ lệ : 30% + 10% 10% 20% 20% 10% 100% 100% IV . ĐỀ KIỂM TRA: I. TRẮC NGHIỆM:(5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Dân cư ở Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A. Môn-gô-lô-it B. Nê-grô-it C. Ôx-tra-lô-it D. Ơ-rô-pê-ô-it 2 Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? A. Đặc điểm hình thái bên ngoài B. Trình độ phát triển kinh tế C. Cấu tạo bên trong cơ thể D. Điều kiện sinh sống. 3. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là: A. Đông Nam Á. B.Trung Á. C.Đông Nam Á và Nam Á. D. Đông Á và Nam Á. 4 Tỉ lệ dân sống ở đới nóng là A.30% B. 40% C. 50% D. 60% 5. Mật độ dân số là: A. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. B. Số diện tích trung bình của một người dân. C. Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. D. Dân số trung bình của các địa phương trong nước. 6. Tính mật độ dân số Việt Nam năm 2001?(biết diện tích:330991km2,dân số:78,7triệu người)? A. 4206người/km2 B. 23.8người/km2 C. 0.000237người/km2 D. 238người/km2 7. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc. C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa. 8. Loại rừng đặc trưng cho môi trường xích đạo ẩm a. rừng thưa rụng lá. b. rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. c. rừng rậm xanh quanh năm. d. rừng và cây bụi lá cứng. 9. Bùng nổ dân số xảy ra khi: a. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị. b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. c.Tỉ lệ tăng dân số lên 2.1 %. d.Dân số các nước phát triển tăng nhanh khi dành được độc lập. 10. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là: A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô. B. sông ngòi nhiều nước quanh năm C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp. D. chế độ nước sông thất thường. II. TỰ LUẬN: (5điểm)
  5. TrườngTHCS Nhơn Phúc ĐỀ kiểm tra giữa kỳ I (2020-2021) Giám thị 1 Giám thị 2 Mã Lớp:6A .SBD: Môn : Địa Lý 6 Họ và tên : Thời gian : 45’ (Không kể phát đề) Học sinh làm trực tiếp trên đề Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm Lời phê Mã A.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau : Câu 1 .Trong hệ Mặt Trời Trái Đất nằm ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? A.Vị trí thứ 3 B.Vị trí thứ 5 C.Vị trí thứ 7 D.Vị trí thứ 9 Câu 2. Khi biểu thị độ cao địa hình, người ta thường dùng phương pháp : A. Thang màu hoặc đường đồng mức (đường đẳng cao) B. Hình tượng trưng C. Thang màu D.Đường đồng mức (đường đẳng cao) Câu 3.Trên bản đồ có ghi tỉ lệ 1cm tương ứng với 5km trên thực địa. Hai điểm A-B cách nhau 3cm (trên bản đồ ) .Vậy khoảng cách trên thực điạ từ A-B sẽ là : A. 10km B. 20km C. 15km D. 30km Câu 4 .Các đường đồng mức nằm gần nhau, nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng A. Bằng phẳng B. Dốc C. Thoai thoải D .Gồ ghề Câu 5.Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng : A. Phân số và thước đo tỉ lệ B. Tỉ lệ thước và tỉ lệ số C.Tỉ lệ số và thước đo tính sẵn D. Tất cả đều sai Câu 6. Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên quả Địa Cầu sẽ vạch được : A.360 kinh tuyến B.180 kinh tuyến C .36 kinh tuyến D.24 kinh tuyến Câu 7.Các đường kinh tuyến trên quả địa cầu: A.Nhỏ dần từ Đông sang Tây B.Lớn dần từ Đông sang Tây C.Đều bằng nhau C.Nhỏ dần từ xích đạo về cực Câu 8.Bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000,cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa: A.150 km B.200 km C.250 km D.300 km Câu 9: Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là: A. Vĩ tuyến 600 B. Vĩ tuyến 300 C. Vĩ tuyến 00 D. Vĩ tuyến 900 Câu 10: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào? A. Tây B. Đông C. Bắc D. Nam B.TỰ LUẬN : (5 điểm) 1. (1,5đ) Tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ được biểu thị ở mấy dạng ? 2. (2 đ) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì ? 3. (1,5đ) Ghi tọa độ địa lí các điểm A;B;C của hình dưới đây. 0 0 0 0 0 0 30 20 10 KTgốc 10 20 30 400 A 400 300 300 200 C 200 100 100
  6. Lớp:7A .SBD: Môn : Địa Lý 7 Họ và tên : Thời gian : 45’ (Không kể phát đề) Học sinh làm trực tiếp trên đề Giám khảo 1 Giám khảo 2 Điểm Lời phê Mã I. TRẮC NGHIỆM:(5đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Dân cư ở Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A. Môn-gô-lô-it B. Nê-grô-it C. Ôx-tra-lô-it D. Ơ-rô-pê-ô-it 2.Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? A. Đặc điểm hình thái bên ngoài B. Trình độ phát triển kinh tế C. Cấu tạo bên trong cơ thể D. Điều kiện sinh sống. 3. Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là: A. Đông Nam Á. B.Trung Á. C.Đông Nam Á và Nam Á. D. Đông Á và Nam Á. 4.Tỉ lệ dân sống ở đới nóng là A.30% B. 40% C. 50% D. 60% 5. Mật độ dân số là: A. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. B. Số diện tích trung bình của một người dân. C. Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. D. Dân số trung bình của các địa phương trong nước. 6. Tính mật độ dân số Việt Nam năm 2001?(biết diện tích:330991km2,dân số:78,7triệu người)? A. 4206người/km2 B. 23.8người/km2 C. 0.000237người/km2 D. 238người/km2 7. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc. C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa. 8. Loại rừng đặc trưng cho môi trường xích đạo ẩm a. rừng thưa rụng lá. b. rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. c. rừng rậm xanh quanh năm. d. rừng và cây bụi lá cứng. 9. Bùng nổ dân số xảy ra khi: a. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị. b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. c.Tỉ lệ tăng dân số lên 2.1 %. d.Dân số các nước phát triển tăng nhanh khi dành được độc lập. 10. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là: A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô. B. sông ngòi nhiều nước quanh năm C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp. D. chế độ nước sông thất thường. II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ? Câu 2: (1 điểm) Hậu quả của sự gia tăng dân số đối với tài nguyên và môi trường? Câu 3: (2 điểm) Dân số tăng quá nhanh ở đới nóng đã gây sức ép dân số tới tài nguyên môi trường như thế nào? nêu ví dụ chứng minh ? Bài làm :