Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

Câu 1: (4điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vừa đủ trong 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (ĐKTC). Cho dung dịch A tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch B và kết tủa D. Để kết tủa D ngoài không khí một thời gian sau đó đem nung đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn.

a. Tính m?

b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng?

c. Tính khối lượng muối thu được?

d. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch B? 

(Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Câu 2: (4điểm) Có một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 được trộn lẫn theo tỉ lệ 1: 2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102g nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664g dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A. Lọc kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước vừa lọc thì thấy tạo ra 46,6g kết tủa. Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch đầu.

Câu 3: (4điểm) Cho 6,8g AgNO3 vào dung dịch A chứa 1,915g hỗn hợp NaCl và KCl thu được 4,305g kết tủa B và dung dịch C. Lọc để loại bỏ kết tủa. Nhúng một thanh đồng vào dung dịch C để cho tới khi phản ứng đến cùng, lấy que đồng ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng que đồng tăng lên.

a. Tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch A.

b. Tính khối lượng của que đồng tăng sau thí nghiệm.

Câu 4: (4điểm) Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị (II) và một kim loại hóa trị (III) phải dùng 340 ml dung dịch HCl 2M.

a. Cô cạn dung dịch sau phản ứng  sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.

b. Nếu biết kim loại hóa trị (III) là nhôm và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị (II). Hãy xác định tên kim loại hóa trị (II).

Câu 5: (4điểm) Cho a gam bột sắt vào 200 ml dung dịch X gồm hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng xong thu được 3,44g chất rắn B và dung dịch C. Tách B rồi cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư được 3,68g kết tủa 2 hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2g chất rắn.

a. Tìm a.

b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch X.

doc 5 trang Hải Anh 12/07/2023 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2014_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn HSG cấp Huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

  1. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC: 2014-2015 Hướng dẫn chấm môn: Hóa học 9 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ___ Câu 1: (4điểm) Gọi a,b lần lượt là số mol của Fe, Mg trong m gam hỗn hợp Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol a 2a a a Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol b 2b b b (0,25điểm) Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol = a + b (1) (0,25điểm) Dung dịch A gồm: FeCl2 ( amol) , MgCl2 ( b mol) FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl a mol 2a mol a mol 2a mol (0,25điểm) MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2 NaCl b mol 2b mol b mol 2b mol (0,25điểm) Dung dịch B gồm: NaCl (2a +2b) mol, NaOH dư (nếu có). Kết tủa D : Fe(OH)2 (a mol), Mg(OH)2 (b mol) Để kết tủa D ngoài không khí thì Fe(OH)2 Fe(OH)3 4 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3 (0,25điểm) a mol a mol 0 Nung D: 2 Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3 H2O 2 mol 1 mol a 0,5 a (0,25điểm) 0 Mg(OH)2 t MgO + H2O b mol b mol (0,25điểm) Vậy 6g chất rắn gồm 0,5a mol Fe2O3 , b mol MgO Ta có: 0,5a . 160 + 40b = 6g (2) (0,25điểm) Từ (1) & (2) ta có hệ PT: a + b = 0,1 và 80a + 40b = 6 Giải ra ta được: a = 0,05; b = 0,05 (0,25điểm) a. khối lượng hỗn hợp: mhh = mFe + mMg = 0,05 . 56 + 0,05 . 24 = 4g (0,25điểm) b. nHCl = 2a + 2b = 0,2 mol CM ( HCl) = 0,2 : 0,2 = 1 M (0,25điểm) c. Khối lượng muối thu được: nNaCl = 2a + 2b = 0,2 mol mNaCl = 0,2 . 58,5 = 11,7g (0,25điểm) d. Dung dịch B n NaOH dư = 2 . 0,2 – (2a + 2b) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol (0,25điểm) Thể tích dung dịch: Vd d = 200 + 200 = 400 ml = 0,4 lít (0,25điểm) CM (NaCl) = 0,2 : 0,4 = 0,5M (0,25điểm) 2
  2. → n AgNO3 dư = 0.04 – 0,03 = 0,01 (mol) (0,25điểm) Khi nhúng thanh que đồng vào phản ứng đến cùng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ (3) 0,005(mol) ← 0,01(mol) → 0,01(mol) Từ (3) → nCu phản ứng = 1/2nAgNO3 = 0,005 (mol) (0,25điểm) → mCu = 0,005 . 64 = 0,32 (g) (0,25điểm) Và nAg tạo thành = nAgNO3 = 0,01 (mol) (0,25điểm) → mAg = 0,01 . 108 = 1,08 (g) (0,25điểm) Vậy khối lượng thanh đồng tăng là: 1,08 – 0,32 = 0,76 (g). (0,5điểm) Câu 4: (4điểm) Số mol HCl = 0,34 . 2 = 0,68 mol (0,25điểm) Gọi A, B là tên kim loại hóa trị (II) và hóa trị (III). x,y là số mol của A và B (0,25điểm) A + 2 HCl  ACl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol x 2x x x (0,25điểm) 2B + 6HCl  2 BCl3 + 3H2 2mol 6mol 2mol 3mol y 3y y 1,5y (0,25điểm) a. nHCl = nCl = 0,68 mol mCl = 0,68 . 35,5 = 24,14 gam (0,5điểm) Khối lượng muối khan: 8 + 24,14 = 32,14 gam (0,5điểm) b. Theo đề ta có: y = 5x (0,5điểm) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 2x + 3y = 0,68 (*) x.MA + 27y = 8 (0,5điểm) Thay y = 5x vào (*) ta có : 2x + 3 . 5x = 0,68 x = 0,04 , y = 0,2 (0,5điểm) Suy ra : 0,04. MA + 27 . 0,2 = 8 MA = 65 Kẽm. (0,5điểm) Câu 5: (4điểm) Do chỉ có 2 hiđroxit kim loại được tạo ra nên AgNO3 sẽ phản ứng hết với sắt và sắt phản ứng hết trước Cu(NO3)2 . (0,25điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2. z là số mol của Cu(NO3)2 tham gia phản ứng với sắt. PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1) (0,25điểm) x x (mol) x(mol) (mol) x(mol) 2 2 Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2) (0,25điểm) z(mol) z(mol) z(mol) z(mol) x Dung dịch C chứa : nFe(NO ) = ( z)mol 3 2 2 4