Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 2: (4điểm) Hai chiếc xe máy chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi lại gần nhau thì cứ 6 phút khoảng cách giữa chúng lại giảm đi 6 km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 12 phút khoảng cách giữa chúng tăng lên 2 km. Tính vận tốc của mỗi xe.

Câu 3: (4điểm) Một nhiệt lượng kế khối lượng m1 = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m2 = 600g ở cùng nhiệt độ t1 = 200c. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180g đã được nung nóng tới 1000c. Khi có cân bằng nhiệt,  nhiệt độ là t = 240c. Tính khối lượng m3 của nhôm, m4 của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là: c1 = 460J/kg.K; c2 = 4200J/kg.K; c3 = 900J/kg.K; c4 = 230J/kg.K. 

Câu 4: (4điểm) Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao h = 19cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng D1 = 880kg/m3 được thả trong một bình nước.

a. Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước.

b. Đổ thêm vào bình một chất dầu không trộn lẫn được với nước có khối lượng riêng D2 = 700kg/m3. Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ.


 

doc 6 trang Hải Anh 17/07/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hsg_cap_thi_xa_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2018_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn HSG cấp Thị xã môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Có hướng dẫn chấm)

  1. Câu 5: (4điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A và B được đặt vào giữa hai gương. . A a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A . phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương B G1 rồi đến B. b. Nếu ảnh của A qua G1 cách A là 12cm và ảnh G2 của A qua G2 cách A là 16cm, khoảng cách giữa 2 ảnh đó là 20cm. Tính góc . HẾT 2
  2. Gọi v1, s1, t1 là vận tốc, quãng đường và thời gian của xe 1. Gọi v2, s2, t2 là vận tốc, quãng đường và thời gian của xe 2. Đổi: 6 phút = 0,1h; 12 phút = 0,2h. * Khi 2 xe đi ngược chiều: s s1 Quãng đường mà xe 1 đi được là: ADCT: v v1 s1 v1.t1 (0.5điểm) t t1 Thay số ta có s1 0,1v1.(km ) (1a) s s2 Quãng đường mà xe 2 đi được là: ADCT: v v1 s2 v2 .t2 (0.5điểm) t t2 Thay số ta có s2 0,1v2 .(km ) (2a) Theo đề bài ta có: s1 + s2 = 6 (3a) (0.25điểm) Từ (1a), (2a) và (3a) ta lại có: s1 + s2 = 6  0,1v1 + 0.1v2 = 6  v1 + v2 = 60 (4a) (0.25điểm) * Khi 2 xe đi cùng chiều: s s11 Quãng đường mà xe 1 đi được là: ADCT: v v1 s11 v1.t2 (0.5điểm) t t2 Thay số ta có s11 0,2v1.(km) (1b) s s12 Quãng đường mà xe 2 đi được là: ADCT: v v2 s12 v1.t2 (0.5điểm) t t2 Thay số ta có: s2 0,2v2 .(km ) (2b) Theo đề bài ta có: s1 s2 2(km) (3b) (0.25điểm) Từ (1b) , (2b) và (3b) ta lại có: s1 s2 2(km)  0.2v1 0,2v2 2 . v1 v2 10 (4b) (0.25điểm) Giả sử xe thứ nhất có vận tốc lớn hơn xe thứ 2. v1 v2 60 Kết hợp (4a) và (4b) ta có hệ phương trình (I) (0.25điểm) v1 v2 10 Giải I ta có v1 = 35km/h và v2 = 25km/h. (0.25điểm) Giả sử xe thứ nhất có vận tốc nhỏ hơn xe thứ 2. v1 v2 60 Kết hợp (4a )và (4b) ta có hệ phương trình (II) (0.25điểm) v2 v1 10 Giải (II) ta có v1 = 25km/h và v2 = 35km/h (0.25điểm) Câu 3: (4điểm) 0 Cho biết: m1 = 120g = 0,12kg; c1 = 460J/kg.K; t1 = 20 c; m2 = 600g = 0,6kg; c2 = 0 0 4200J/kg.K; t1 = 20 c ; mhh = 180g = 0,18kg; c3 = 900J/kg.K; c4 = 230J/kg.K; t2 = 100 c; t = 240c. m3 = ? m4 = ? (0.25điểm) 4
  3. Câu 5: (4điểm) a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương G1 rồi đến B: ’ Lấy A đối xứng với A qua G2 (0.25điểm) ’ Lấy B đối xứng với B qua G1 (0.25điểm) ’ ’ - Nối A với B cắt G2 ở I, cắt G1 ở J (0.25điểm) - Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sáng cần vẽ AIJB. (0.25điểm) - Hình vẽ (1điểm) . B’ . A J . B I . A’ b.Tính góc . Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1 (0.25điểm) A2 là ảnh của A qua gương G2 (0.25điểm) Theo giả thiết: AA1 =12cm, AA2 =16cm, A1A2 = 20cm Ta thấy: 202=122 +162 (0.5điểm) 0 Vậy tam giác AA1A2 là tam giác vuông tại A suy ra 90 (0.5điểm) - Hình vẽ(0.5điểm) .A1 . A .A2 6