Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 - Võ Thị Thang
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Viết sạch, đẹp.
- Yêu thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Viết sạch, đẹp.
- Yêu thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 - Võ Thị Thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_chinh_ta_lop_2_tuan_19_vo_thi_thang.doc
Nội dung text: Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 - Võ Thị Thang
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng - Viết hoa các chữ Việt Nam, ta còn phải viết hoa những chữ nào? Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết, và phân - Tìm và đọc các từ ngữ: chung tích . đúc, lục bát . - Yêu cầu HS viết các từ này. - 2 HS lên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. HS nhận xét. - Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi g) GV Chấm bài nhận xét một số vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta.û +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: . Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. HS làm vào vở. - GV tổ chức HS thi đua tiếp sức ( thi đua 2 dãy) - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập HS. Tiếng Việt 2, tập hai. 4 HS làm bài nối tiếp, Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê Có bốn mùa rau tươi tốt lá - GV nhận xét tuyên dương dãy thắng. Như những ngày cháo bẹ măng - GV Yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ : “Thăm nhà tre Bác” Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi - GV hỏi : Nội dung bài thơ tả cảnh gì ? son 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Giường mây chiếu cói, đơn chăn - Nhận xét tiết học, yêu cầu về nhà viết lại gối những chữ còn viết sai trong bài chính tả và làm - HS đọc bài. bài tập 3. Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ chủ tịch Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 c) Hướng dẫn viết từ khó liêng, - Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp bài. viết vào nháp. - Yêu cầu HS viết các từ này. - Chữa cho HS nếu sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. + Cách tiến hành: Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 2 - Trò chơi: Tìm từ - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm - HS chơi trò chơi. nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng Đáp án: được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. a) dầu, giấu, rụng. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng b) cỏ, gỡ, chổi. cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Điền vào chỗ trống l hay n. vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Làm bài theo yêu cầu a) Bác lái đò Bác làmnghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh - Gọi HS nhận xét, chữa bài. đênh trên mặt nước, ngày này - Cho điểm HS. qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. b) v hay d Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Bài 3: Trò chơi Chẳng đá nào vấp, chẳng dây - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. nào quàng - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng Ca dao viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. - 2 HS đọc đề bài trong SGK. - Tổng kết trò chơi. - HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) a) nồi, lội, lỗi. - Nhận xét tiết học. b) vui, dài, vai. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. - Tự làm bài theo yêu cầu: - Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa a) Một cây làm chẳng nên non bài và cho điểm HS. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ - HS lên làm theo hình thức tiếp theo hình thức tiếp sức. sức. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và a) lo lắng – no nê đúng. lâu la – cà phê nâu con la – quả na cái lá – ná thun lề đường – thợ nề b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích 5. Củng cố – Dặn dò (3’) khụt khịt – khúc khích - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. - Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i. PP: Thực hành – HT: Nhóm Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài tập. - GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên - Đọc thầm lại bài. bảng. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm thắng cuộc. nhóm mình. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Lời giải. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm mưa. thắng cuộc. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Oâng ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. 4. Tổng kết– Dặn dò (2’) b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau: Lượm. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên PP: Thực hành – HT: Nhóm Cách tiến hành: Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu - GV kết luận về lời giải đúng. kim tiêm, trái tim Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thi tìm tiếng theo yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho - Hoạt động trong nhóm. từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. a. cây si/ xi đánh giầy Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm 4. Tổng kết - Dặn dò (3’) xin việc/ chả xiên - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả. +Cách tiến hành: Hoạt động lớp, nhóm. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở - Đọc yêu cầu bài tập 2. bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - HS tự làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? Bài 3 (Trò chơi) b) phép cộng, cọng rau - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. cồng chiêng, còng lưng - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) - Đọc yêu cầu bài 3. vào 1 chỗ trống. - Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên làm xong thì về chỗ để 1 HS khác bảng. lên làm tiếp. - Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +Cách tiến hành: Bài 2 - Đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví - Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc dụ: câu hỏi,1 HS tìm từ. HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) - Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3 Trò chơi: Thi tìm tiếng - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ - HS hoạt động trong nhóm. giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm Một số đáp án: từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm chanh, chay, chôm chôm, được nhiều từ và đúng sẽ thắng. b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, - Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Rút kinh nghiệm: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG