Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích

I. MỤC TIÊU

          1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

          - Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa cảu cây cảnh, hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí. Biết lựa chọn được hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ

          - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng trang trí đơn giản cho ngôi nhà của mình phù hợp với lứa tuổi. Vận dụng được một số công việc vào cuộc sống gia đình.

          - Thái độ: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình.

          2. Năng lực,phẩm chất

          - Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

          - Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.

          II. CHUẨN BỊ     

          1. Giáo viên

 Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ.

          2. Học sinh 

- Đọc trước bài  12.

- Sưu tầm tranh, ảnh hoa và cây cảnh.

          III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

          1. Phương pháp dạy học:  Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhóm.

          2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật khăn trải bàn;Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Trò chơi ; Kĩ thuật trình bày 1 phút.

doc 10 trang Hải Anh 14/07/2023 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_tran_ngoc_bich.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Trần Ngọc Bích

  1. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Kiến thức 1: Ý nghĩa cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở - PP: Đặt và giải quyết vấn I. Ý nghĩa của hoa và cây đề, pp giảng giải; Dạy học cảnh trong trang trí nhà ở: nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật khăn trải bàn; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; - Làm tăng vẻ đẹp của nhà -NL: NL hợp tác; NL khái ở. quát hóa; NL phân tích, NL - Làm cho con người thấy tổng hợp thông tin, NL giải gần gũi với thiên nhiên, quyết vấn đề. thêm yêu cuộc sống. - K - G: Hãy kể tên các cây - Làm cho căn phòng đẹp, cảnh và hoa có thể dùng để mát mẻ hơn. trang trí nhà ở? - Cây cảnh góp phần làm - GV chiếu một sô hình ảnh - Đại diện nhóm lên bảng sạch không khí. cây cảnh và hoa yêu cầu học treo sản phẩm của nhóm - Đem lại niềm vui, thư giãn sinh đọc nội dùng mục I sau đó trình bày -> Nhóm cho con người sau những SGK, quan sát hình chiếu kết khác nhận xét, bổ sung giờ lao động, học tập mệt hợp liên hệ thực tế. Hoạt mỏi. động nhóm 5 phút sử dụng kĩ - Đem lại nguồn thu nhập thuật khăn trải bàn nêu ý cho gia đình. nghĩa của cây cảnh và hoa? - TB: Giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch không khí?(Cây xanh hút khí cacbôníc nhả khí ôxi làm sạch không khí) - Y - KÉM: Vì sao ở sân - HS liệt kê trường chúng ta được trồng nhiều loại cây cảnh và hoa ?( Đẹp, tạo không khí trong lành. Đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau giờ lao động học tập mệt mỏi) - GV nhận xét-> Chốt - GV: Nhà em có trồng hoa và cây cảnh không? Đó là những cây gì? Kiến thức 2: Tìm hiểu một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở - PP: Đặt và giải quyết vấn II. Một số cây cảnh và hoa đề, pp giảng giải; Dạy học dùng trong trang trí nhà nhóm. ở: - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi;
  2. - GV nhận xét, chốt. góc nhà phía ngoài cửa ra - K - G: So sánh sự khác nhau - Trong nhà cây ít cây vào, cửa sổ, bàn, tủ của trang trí cây cảnh trong thường là cây vừa và nhỏ nhà và ngoài nhà về số lượng và phải trồng trong chậu - Lưu ý khi trang trí cây cây, vị trí trồng cây và kích còn ngaofi nhà thì cây cảnh: cỡ cây? nhiều, có cây to có cây + Chọn chậu phù hợp với vừa và nhỏ, có thể trông cây và vị trí cần trang trí. trong chậu nhưng cũng có + Chọn vị trí đặt cây cảnh thể trồng ở ngoài. thích hợp, vừa đẹp, vừa đảm - TB: Để có hiệu quả trong - cây cao, thanh (cây trúc bảo đủ ánh sáng cho cây. trang trí nhà ở cần chú ý Nhật) chậu cao, miệng + Không đặt quá nhiều cây những điều gì ? Cho ví dụ ? rộng vừa phải ; cây bách bên trong hoặc bên cạnh GV chú ý : khi chọn cây phải tán thân cao, tán rộng phòng ngủ. phù hợp với chậu về kích chậu thấp, miệng rộng, thước, hình dáng , chậu phù cây thân leo treo mềm KL : Cây cảnh nếu được hợp với cây và vị trí cần trang mại ở cửa sổ,tường đặt đúng chỗ sẽ tăng hiệu trí. quả làm đẹp cho nhà ở, tạo - TB: Để cây cảnh phát triển - HS đại diện trả lời- > ra một không gian hài hoà tốt đẹp người ta phải làm gì? Đại diện nhóm khác nhận giữa con người với thiên - K - G: Tại sao cần phải xét, bổ sung nhiên chăm sóc cây cảnh? Chăm c. Chăm sóc cây cảnh: sóc cây cảnh như thế nào? - Tưới nước vừa đủ, định kì - Y - KÉM: Có nên để cây - Nên đặt cây cảnh ở bón phân cho cây. cảnh trong phòng ngủ không? phòng ngủ tại vì cây thải - Tỉa cành, lá sâu, làm sạch Tại sao? khí oxi hút khí cácboníc. chậu cây - Ở nhà, em chăm sóc cây - Đưa ra ngoài trời sau một cảnh bằng cách nào? thời gian để trong nhà. - GV: Nhận xét chốt. 3. Hoạt động luyện tập - Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhât mà chưa được giải đáp? - HS suy nghĩ và viết ra giấy, Mỗi HS trình bày trước lớp 1 phút về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Yêu cầu Hs hoàn thiện một số bài tập : + Dựa vào những hình ảnh đã cho, em hãy chọn và sắp xếp sao cho phù hợp với từng loại cây cảnh? + Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: a. Làm đẹp nhà ở b. Mất thời gian chỉ cần trang trí bằng các đồ vật. c. Làm sạch không khí d. Góp phần tăng thu nhập cho gia đình. e. Làm thiếu ôxi f. Gần gũi với thiên nhiên,thư giãn. + Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây: a. Tất cả các cây cảnh đều phù hợp để trang trí trong phòng. b. Trên bàn học nên trang trí một chậu hoa to.
  3. - Thái độ: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình. Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách nhiệm với cuộc sống gia đình. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. - Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ. - Hoa tươi, hoa giả, hoa khô 2. Học sinh: - Đọc trước mục 2 - bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loại hoa.; Sưu tầm hoa tươi, hoa giả, hoa khô III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật khăn trải bàn;Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Trò chơi ; Kĩ thuật trình bày 1 phút. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của hoa, cây cảnh trong trang trí nhà ở? + Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở. Bổ sung cho môi trường bên trong làm cho không khí trong lành. Cây xanh hút khí cacbôníc nhả khí ôxi làm sạch không khí. + Trồng cây cảnh, cắm hoa, đem lại niềm vui thư giãn cho con người sau giờ lao động học tập mệt mỏi.Trồng hoa cây cảnh đem lại thu nhập cho con người. - Khởi động: Giáo viên chiếu hình ảnh 1 là có hoa trang trí còn lại là không có hoa trang trí yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết phòng nào đẹp hơn? Vì sao? Đã từ lâu hoa luôn là người bạn đồng hành cùng con người, giúp tô điểm thêm cuộc sống và mang giá trị tinh thần. Chỉ cần một chút sáng tạo, khéo léo của đôi bàn tay mà chúng ta có thể tô điểm thêm cho ngôi nhà thêm xinh đẹp vậy: Có các loại hoa nào và chúng ta nên đặt hoa ở đâu cho đẹp? Để hiểu sâu chúng ta đi nghiên cứu bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa ( Tiết 2) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Kiến thức: Khám phá ý nghĩa cách trang trí bằng hoa - PP: Đặt và giải quyết vấn 2. Hoa. đề, pp giảng giải; Dạy học nhóm. a. Các loại hoa dùng trong - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi;Kĩ trang trí. thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Trò chơi ; - Hoa trang trí được phần -NL: NL hợp tác; NL khái làm 3 loại chính là: Hoa tươi, quát hóa; NL phân tích, NL hoa giả và hoa khô.
  4. dụng của hoa khô? nhóm khác nhận xét, bổ - TB: Vì sao hoa khô ít được sung sử dụng rộng rãi? b. Các vị trí trang trí bằng - GVnhận xét, chốt. hoa. - Y - KÉM: Hoa giả có đặc điểm gì nổi bật? - Trang trí ở bàn ăn, bàn tiếp - TB: Nêu ưu, nhược điểm - Đại diện nhóm trả lời, khách, tủ, kệ sách, bàn làm của hoa giả? phạm vi ứng nhóm khác nhận xét, bổ việc, treo tường dụng của hoa giả? sung - Mỗi vị trí không cắm giống - K - G: Vì sao hoa giả được nhau, vì mỗi vị trí khác nhau sử dụng rộng rãi ? có đặc điểm khác nhau nên - GVnhận xét, chốt. cần có cách cắm hoa khác. - K - G: Em thích trang trí - HS trả lời. - Ở bàn nước cần bình hoa nhà ở bằng hoa tươi, hoa khô thấp dạng toả tròn hoặc dạng hay hoa giả? Vì sao? tam giác nhiều hoa. Bàn rộng - GV chiếu 1 số hình ảnh vị - HS trả lời. cần có hoa tán rộng và ngược trí trang trí hoa yêu cầu HS lại cho biết đó là những vị trí - Ở kệ tủ, kệ tường, cần nào? cao và vừa, hoa cũng cao, - TB: Ở mỗi vị trí đó cách - HS trả lời. không cần tán rộng, dạng cắm có giống nhau không? Vì thẳng hoặc nghiêng sao? - Hoa treo tường cần hướng - Y - KÉM: Vậy chúng ta cần - HS trả lời. ra phía không gian cắm hoa như thế nào ở các Kết luận: Hoa làm tăng vẻ địa điểm đó? đẹp cho nhà ở, làm sạch - GV: Trong gia đình em - Phòng khách, phòng không khí, giúp con người thường trang trí hoa ở những ngủ. gần gũi với thiên nhiên và vị trí nào? thêm yêu cuộc sống. Đem - TB: Ở mỗi nơi em vừa nêu - HS trả lời. lại niềm vui, thư giãn và hoa được trang trí như thế tăng thu nhập cho gia đình. nào? - K - G: Ở nhà em thường - HS trả lời. cắm hoa trang trí vào những dịp nào và đặt bình hoa ở đâu ? - Y - KÉM: Hoa có ý nghĩa gì - HS trả lời. đối với con người, môi trường và trang trí nhà ở? - TB: Khi đặt bình cắm hoa - HS trả lời. cần lưu ý những vị trí nào không nên đặt bình hoa lên trên? (Vị trí có các đồ điện tử, mặt không phẳng vì dễ gây đổ, nước vào đồ điện tử gây chập) - K - G: Hãy dựa vào các kiến - HS trả lời.
  5. Ký duyệt Ngày tháng năm 20 Trần Ngọc Bích