Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

BÀI  MỞ ĐẦU

I.MỤC TIÊU:          

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ     

-Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Biết được mục tiêu chương trình Công nghệ 6( phân môn kinh tế gia/đ)

-Kỹ năng: Đổi mới phương pháp học tập tích cực

-Thái độ:  Hứng thú trong học tập môn học

2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu.

- Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thông tin

II.CHUẨN BỊ

-Giáo viên:Giáo án, tài liệu liên quan đến bài học

-Học sinh:Đọc trước bài Mở đầu

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số (1 phút)

2.Kiểm tra bài cũ

3.Bài mới 

Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (3 phút)

GV: Em hãy khái quát nội dung môn CN 6?

HS: liên quan đến cuộc sống hằng ngày

GV kết luận: Trong cs chúng ta cần phải có một số kĩ năng cơ bản góp phần ptr và hình thành nhân cách con người. Bài hôm nay sẽ giới thiều về các ndung, kĩ năng, th/độ HS cần có để học tốt môn CN6.

doc 8 trang Hải Anh 17/07/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. được sinh ra, lớn lên, dưỡng, giáo dục và chuẩn bị được nuôi dg , giáo dục , nhiều mặt cho cuộc sống ch/ bị nhiều mặc cho cs tương lai. tương lai. -Các nhu cầu thiết yếu của +Về ăn mặc, vui chơi, con người về vật chất và giải trí tinh thần là gì? -Mọi thành viên trong + Mọi thành viên trong -Trong gia đình, các nhu cầu gia đình cần làm gì để gia đình cần làm tốt thiết yếu của con người được thỏa mãn nhu cầu về vật công việc của mình. đáp ứng và cải thiện dựa vào chất và tinh thần? mức thu nhập của gia - Nguồn thu nhập chính + Bằng tiền(tiền đình.Mọi thành viên trong của gia đình em là gì? lương), bằng hiện gia đình có trách nhiệm làm vật(các sản phẩm nông, tốt việc của mình để góp lâm, ngư nghiệp ) phần tổ chức cuộc sống gia + Chi tiêu và các chi đình văn minh, hạnh phúc. -Nguồn thu nhập được sử phí hằng ngày. -Các công việc phải làm: dụng vào những việc gì? + Là các công việc +Tạo nguồn thu nhập -Công việc nội trợ là như: nấu ăn,dọn dẹp, +Sử dụng nguồn thu nhập để những công việc gì? trang trí nhà ở, chi tiêu -Em đã làm gì để giúp đỡ + Dọn dẹp nhà ở, trông + Làm các công việc nội trợ gia đình? em, quét nhà trong gia đình -GV nhận xét, kết luận + HS ghi bài Kiến thức 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình Công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình(12 phút) Mục đích: Biết được mục tiêu của chương trình Công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình -Nhiệm vụ của môn Công II.Mục tiêu của chương nghệ 6 đối với HS là gì? trình Công nghệ 6- phân -GV yêu cầu HS đọc môn kinh tế gia đình thông tin mục II SGK và 1.Kiến thức trả lời câu hỏi: + giúp hình thành nhân -Biết được một số kiến Em hãy cho biết mục tiêu cách toàn diện cho HS, thức cơ bản, phổ thông nào cần đạt sau khi học góp phần giáo dục hướng thuộc các lĩnh vực liên xong môn học này là gì? nghiệp quan đến đời sống
  2. nhất: “Gia đình có vai trò Câu D ntn đối với con người?” A.Là nơi con người được sinh ra, lớn lên B.Là nơi nuôi dưỡng, gd và chuẩn bị cho tương lai. C.Là nền tảng của xã hội D.Tất cả đều đúng GV kết luận HSlắng nghe Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục đích: Mở rộng kiến thức cho HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Trong gia đình chỉ cần Sai. Vì mỗi thành viên một người có trách nhiệm trong gđ đều phải có trách với cả gđ đúng hay sai? Vì nhiệm sao? HS lắng nghe GV kết luận 4.Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối ( 1 phút) Về nhà học bài, xem trước bài 1 IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4 phút) -Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? -Mục tiêu của chương trình công nghệ lớp 6 là gì? -Phương pháp học tập đối với môn Công nghệ 6 là như thế nào? V.RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 6/8/2019 Tiết thứ: 2 Tuần: 1 Chương 1: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải; Phân biệt một số loại vải thông dụng -Kỹ năng: Biết lựa chọn vải, phân biệt các loại vải
  3. em hãy cho biết tính chất +Có độ hút ẩm cao,dễ bị b.Tính chất của vải sợi thiên nhiên? nhàu,giặt lâu khô,tro bóp dễ Có độ hút ẩm cao, mặc -Tích hợp:Ngoài việc lấy sợi tan thoáng mát,giặt lâu khô,tro thì cây xanh còn có tác Có tác dụng làm sạch môi bóp dễ tan dụng gì? trường -GV giải thích thêm: cây xanh còn có tác/d phủ xanh đồi trọc, chống xói mòn, rửa trôi đất.Vì vậy cần trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà ở, trường học GV làm thí nghiệm đốt HS quan sát vải.GV yêu cầu HS nhận xét +Tro bóp dễ tan -Nâng cao:Loại vải này mặc vào thời tiết nào thích +Vào mùa nắng,khí hậu hợp nhất?Vì sao? nóng.Vì có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát Gvgiải thích thêm +HS lắng nghe Kiến thức 2: Tìm hiểu vải sợi hóa học (9 phút) Mục đích: Biết được nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học -Vải sợi hh có nguồn gốc từ +Có n/ gốc từ một số chất 2.Vải sợi hóa học đâu? hh lấy từ gỗ,tre,nứa,d/mỏ, a.Nguồn gốc than đá -Vải sợi hóa học được dệt -Có mấy loại vải sợi hóa + Có 2 loại: vải sợi nhân bằng các dạng sợi do con học? tạo, vải sợi hóa học người tạo ra từ một số chất -GV hướng dẫn HS quan sát +HS làm bài tập hóa học hình 1.2 SGK và tiến hành -sợi n tạo- sợi tổng hợp -Có 2 loại: thảo luận nhóm làm bt điền -visco,axetat,gỗ,tre nứa +Vải sợi nh/ tạo: gỗ, tre vào khoảng trống -Nilon,polyeste,D/ mỏ,than nứa GV: Yêu cầu HS đọc thông đá +Vải sợi tổng/ h:than đá, tin mục 2.b SGK và trả lời HS đọc và trả lời câu hỏi dầu mỏ câu hỏi: +Có độ hút ẩm cao,ít nhàu b.Tính chất -Tính chất của vải sợi nhân hơn, bị cứng lại trong nước. -Vải sợi nhân tạo có độ hút tạo là gì? Khi đốt tro bóp dễ tan ẩm cao nên mặc thoáng mát, +Có độ hút ẩm thấp,không ít bị nhàu, bị cứng lại ở
  4. Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Chọn câu trả lời đúng nhất: “Loại vải nào có độ Câu A đúng hút ẩm cao, mặc thoáng mát, giặt lâu khô?” A.VS thiên nhiên B.VS hóa học. C.VS nhân tạo D.VS pha GV kết luận HSlắng nghe Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục đích: Mở rộng kiến thức cho HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung So sánh vải sợi thiên nhiên và vs hóa học VS Thiên nhiên VS hóa học Nguồn gốc Từ tv, đv Chỉ có ở tv Tính chất Dễ bị nhàu -Vải sợi nhân tạo:ít bị nhàu -Vải sợi tổng hợp: không bị nhàu 4.Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối ( 1 phút) Về nhà học bài, xem trước bài 1 (tt) IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4 phút) -Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? -Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu? Có mấy loại? V.RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt tuần 1, ngày tháng 8 năm 2019 Tổ Trưởng