Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15:CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (TIẾT 1)
I- Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thá độ:
- Kiến thức: HS biết được vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo đối với cơ thể.
- Kỹ năng: Lựa chọn thực phẩm ở các nhóm thức ăn phù hợp với thể trạng của cơ thể và đảm bảo sức khoẻ từ thực phẩm thông dụng.
- Thái độ: Quan tâm tới vấn đề giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ thể.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thông tin
-Năng lực giải quyết tình huống, thực hành liên quan đến bài
II- Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK.
- Học sinh : Vở ghi+ SGK.
III- Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (2 phút)
GV : Chất dd rất cần cho con người, giúp cơ thể phát triển tốt. Vậy có mấy nhóm chất dd, có công dụng ntn?Cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.doc
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây
- - Ở H1.3b em có nhận xét - H1.3b em gái khoẻ mạnh gì? cân đối thể hiện sức sống -Vậy chúng ta rất cần dinh dồi dào, tràn đầy sinh lực. dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm là nguồn cung cấp dinh dưỡng. - Em hãy quan sát H3.2- - Thực phẩm cung cấp I- Vai trò của chất cho biết nguồn cung cấp chất đạm ĐV: thịt(heo, bò, dinh dưỡng chất đạm? gà), trứng , sữa, cá 1- Chất đạm(protein) Đạm TV: vừng, các cây a- Nguồn cung cấp họ đậu Đạm ĐV: thịt, cá, trứng, - Quan sát H3.3 và hãy nêu - Chất đạm giúp cơ thể sữa chức năng dinh dưỡng của phát triển tốt. Đạm TV: vừng, các cây chất đạm? - Có sự thay đổi về thể họ đậu chất và trí tuệ b- Chức năng dinh - Tái tạo tế bào chết, tóc dưỡng rụng – mọc tóc khác, - là chất quan trọng răng sữa – răng trưởng nhất cấu thành cơ thể thành giúp cơ thể phát triển tốt. - Xây dựng tế bào, tăng khả năng đề kháng- cung cấp năng lượng. Kiến thức 2: Tìm hiểu chất đường bột (10 phút) Mục đích: Biết được vai trò của chất đường bột - Quan sát H3.4 em hãy cho - Tinh bột: ngũ cốc, sản 2- Chất bột đường biết nguồn cung cấp chất phẩm ngũ cốc bột, bánh (gluxit) bột đường? mỳ. a- Nguồn cung cấp -Đường: trái cây tươi, khô, -Chất đường trong trái mật ong, mía, sữa, kẹo. cây, mật ong, kẹo sữa, -Nâng cao: Quan sát H3.5 - Nhờ chất bột đường là mía em có nhận xét gì? nguồn cung cấp năng - Chất tinh bột có trong - lượng chủ yếu cho mọi các loại ngũ cốc, bột, hoạt động của cơ thể: để bánh mì, các loại củ. làm việc, vui chơi. b- Chức năng dinh GV kết luận, ghi bảng HS ghi bài dưỡng - Nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
- dd khác( vtm A, E)? GV kết luận -HS lắng nghe 4.Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối ( 1 phút) Về nhà học bài, Xem trước phần tiếp theo IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2 phút) - Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? - Em hãy cho biết nguồn cung cấp các chất đạm (prôtêin), chất bột đường(gluxit), chất béo (lipít)? - Nêu chức năng của các chất đạm, bột đường, chất béo? V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn:10/12/2019 Tiết thứ: 38 Tuần: 20 Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tiết 2) I- Mục tiêu 1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Giúp hs HS biết được vai trò của chất Sinh tố, chất khoáng , nước, chất xơ đối với cơ thể con người, biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm. - Kỹ năng: Thay thế được các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. - Thái độ: Quan tâm tới vấn đề giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ thể. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu. - Năng lực hợp tác nhóm, trao đổi thông tin -Năng lực giải quyết tình huống, thực hành liên quan đến bài II- Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, tranh vẽ phóng to H3.9; 3.10/71,72 - Học sinh : vở ghi + SGK. III- Tổ chức các hoạt động dạy học 1- Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số 2- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? - Nêu các nguồn cung cấp chất prôtít, đường bột, chất béo? 3. Bài mới
- với cơ thể con người? cây, ngũ cốc nguyên chất. trường chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. GV kết luận, ghi bảng HS ghi bài - Điều hoà thân nhiệt Kiến thức 4: Tìm hiểu về chất xơ (5 phút) Mục đích: Biết được nguồn cc, vài trò của chất xơ - Chất xơ có trong loại thực - Chất xơ là thực phẩm mà 7. Chất xơ phẩm nào? cơ thể không tiêu hoá Ngăn ngừa bệnh táo - Em hãy nêu vai trò của được. bón, làm chất thải mềm chất xơ? dễ thải ra ngoài. Tích hợp: Vậy việc sử dụng - Giúp có đủ các nguồn các chất dd hợp lí có tác cung cấp chất dd cho con dụng gì? người, tiết kiệm đc tp, tránh lãng phí. GV kết luận, ghi bảng HS ghi bài Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (4 phút) Mục đích: giúp HS nắm được nội dung bài học Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Chọn đáp án đúng nhất trong . các câu sau đây:” Chất xơ có trong các loại thực phẩm nào?” A. Trái cây, rau xanh Câu A đúng B.Mỡ, phô mai C. Bánh mì, ngô D. Đậu, phô mai GV kết luận HS lắng nghe Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục đích: Mở rộng kiến thức cho HS Cách thức của GV Sản phẩm của HS Kết luận của GV Nâng cao: Chất nào k phải - Nước, chất xơ cũng là là chất dd nhưng rất cần cho thành phần chủ yếu trong cơ thể? bữa ăn, mặc dù không phải GV kết luận là chất dinh dưỡng. -HS lắng nghe 4.Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối ( 1 phút) Về nhà học bài, Xem trước phần II (tiếp theo) IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2 phút) - Nguồn cung cấp chất khoáng, nước, chất xơ, các VTM?