Giáo án Đại số 9 - Chương III A (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). 

- Định hướng phát triển năng lực:      

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

doc 18 trang Hải Anh 19/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Chương III A (Bản 2 cột, 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_9_chuong_iii_a_ban_2_cot_5_hoat_dong.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số 9 - Chương III A (Bản 2 cột, 5 hoạt động)

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài AD các bước giải toán Áp dụng các bước giải bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hệ bằng cách lập pt. Giải đc bài toán bằng cách lập phương trình cách lập hpt. phương trình . dạng toán về tìm chữ số. hpt. Giải đc dạng toán III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập Nêu đúng các bước (4đ) phương trình Giải đúng (6đ) x 2y 1 ĐS: (x;y) =(7;4) Giải hệ phương trình x y 3 A. KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: dự đoán của hs HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Hs nêu dự đoán Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Bài toán tìm số Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1: Ví dụ 1 ( đề bài sgk) GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ Giải: phương trình cũng được thực hiện tương tự Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( HS đọc ví dụ 1 x Z; y Z;0 x 9;0 y 9) H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta Thì số cần tìm là: 10 x +y cần xác định được hai đại lượng nào? Viết ngược lại ta có số 10y +x H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 chữ số này là gì?
  2. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy 3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập 4- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài Áp dụng các bước giải bài Giải đc dạng toán làm bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hpt. toán bằng cách lập pt. Giải đc chung, làm riêng, vòi phương trình cách lập pt. làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. nước chảy III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt Nêu đúng các bước (5đ) Chữa bt 35 tr 9 SBT Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) A. Khởi động: Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh x y 59 Hs nêu dự đoán Ta đã giải được hpt bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: 3y 2x 7 1 3 1 . x 2 y thì ta giải ntn? 1 1 1 x y 2 4 B. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 Ví dụ 3: (sgk. Tr21) G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk: Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ việc là x (ngày, x > 24) H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công H: Bài toán có những đại lượng nào? việc là y (ngày, y > 24) H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian
  3. Thời gian Năng suất 1 1 1 Hai người 1 (CV) x y 4 4(ngày) 4 9 1 1 1 Người I x(ngày) (CV) x y x 1 Người II y(ngày) (CV) y ĐK: x, y > 4 Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các BT đã giải. + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
  4. Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số y f(x)=-2/5*x+1 f(x)=-2/5*x+2/5 bài tập Bài 40 +GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài 2x 5y 2 (d ) 1 1 2 tập 40 tr 27 SGK. 5 5 a) 2 x 2 0 1 2 3 Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp x y 1 (d 2 ) thành một nhóm, hai nhóm làm một bài 5 2 5 2 theo yêu cầu sau: C1: Có Hpt vô nghiệm -Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số 2 1 1 nghiệm của hệ. 5 -Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc 2x 5y 2 thế. 2x 5y 2 C2: -Minh hoạ hình học kết quả tìm được. 2 x y 1 2x 5y 5 5 y f(x)=-2*x + 3 f(x)=-3*x+5 0x 0y 3 5 Hpt vô nghiệm f(x)=-1 2x 5y 2 4 0,2x 0,1y 0,3 3 b) 2 3x y 5 1 x 2x y 3 (d3 ) 0 1 2 3 3x y 5 (d ) -1 M(2; -1) Bước 2: Gv chốt lại vấn đề. 4 2 1 C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất. 3 1 2x y 3 x 2 y f(x)=3/2*x -1/2 C2: 1 3x y 5 y 1 1 3 1 3 x x y 0 1 c) 2 2 -1 2 3x 2y 1 M(2; -1) -1 3 1 1 C1: *Có 2 2 hpt có vô số nghiệm. 3 2 1 3x 2y 1 (d5 ) 0x 0y 0 3x 2y 1 (d6 ) 3x 2y 1 Hệ p/t có vô số nghiệm. x R NTQ: 3 1 y x 2 2 Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận Giải bằng PP thế theo cặp để giải các hpt sau đây bằng y 3x 1) 3x y 0 y 3x y 3x hai cách. x y 4 x y 4 x 3x 4 x 1 Giải hpt: y 3.1 x 1 x 1 y 3
  5. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Ôn tập chương Hs nắm được các Dùng lập luận để viết được Giải được bài toán bằng cách III bước giải toán bằng phương trình từ dữ kiện của bài lập Hpt cách lập Hpt toán. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Phương pháp thế H: Nêu các cách giải hpt đã + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu học ? Nêu quy tắc thế và quy diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được tắc cộng đại số ? một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). H: Nêu các bước giải toán + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ bằng cách lập hpt ? (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
  6. Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Bài 46 Tr 27 SGK Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược (GV đưa đề lên bảng phụ) 115 420 483(tÊn thãc) GV hướng dẫn HS phân tích bảng. 100 +Chọn ẩn và điền vào bảng. Đơn vị thứ hai thu được Năm ngoái Năm nay 112 115% x 300 336(tÊn thãc) Đơn vị 1 x (tấn) 100 (tấn) 112% y Đơn vị 2 y (tấn) (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn) +Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái? Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự. +HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ. Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà. b. Hướng dẫn về nhà + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau kiểm tra một tiết