Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG Ax + B = 0

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số, HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0.  HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 , PT chưa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập PT

 2. Kĩ năng : Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình bậc nhất, đưa về bậc nhất, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, Giải bài toán bằng cách lập PT. Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 

 3. Thái độ : Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày, tính cẩn thận trong trình bày lời giải.

II. Chuẩn bị : 

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm, đọc trước bài

III. Tổ chức các hoạt động dạy học 

1. Ổn định lớp :                                                        

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Giải các phương trình sau:       a) x - 5 = 3 – x                b) 7 - 3x = 9 - x

3. Nội dung bài mới:

- GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng 

ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn

doc 3 trang Hải Anh 18/07/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. - GV: Chốt lại phương 25x = 25 x = 1 pháp giải vậy S = {1} * Ví dụ 2: Giải phương - Thực hiện các phép tính để bỏ dấu trình ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử 5x 2 5 3x + x = 1 + mẫu 3 2 - Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 - GV: Ta phải thực Tực hiện quy đồng vế, còn các hằng số sang vế kia hiện phép biến đổi nào - Giải phương trình nhận được trước? 2) áp dụng - Bước tiếp theo làm Tiến hành bỏ mẫu Ví dụ 3: Giải phương trình ntn để mất mẫu? Thực hiện chuyển vế. (3x 1)(x 2) 2x2 1 11 3 2 2 - Hãy nêu các bước Sử dụng hai quy tắc 2(3x 1)(x 2) 3(2x2 1) 11 chủ yếu để giải phương biến đổi 6 2 trình. 2(3x - 1)(x + 2)- 3(2x2+1) = 33 (6x2 + 10x - 4 ) - ( 6x2 + 3) = 33 2) áp dụng 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 Ví dụ 3: Giải phương 10 x = 40 x = 4 vậy S = {4} trình 5x 2 Giải phương trình x - = (3x 1)(x 2) 2x2 1 11 6 3 2 2 7 3x 12x 2(5x 2) 3(7 3x) - GV cùng HS làm VD Hs lên giải vd 3 4 12 12 3. 12x - 10x - 4 = 12 - 9x 12x - 10x + 9x = 21 + 4 25 11 x = 25 x = 11 x 1 x 1 x 1 Ví dụ 4: 2 2 3 6 - GV cho HS làm Hs lên bảng giải 1 1 1 (x - 1) = 2 VD4. 2 3 6 4 - Ngoài cách giải Dùng cách đặt nhân tử (x - 1) = 2 x - 1 = 3 x = 4 thông thường ra còn chung 6 có cách giải nào khác? Vậy S = {4} - GV nêu cách giải Ví dụ 5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - như sgk. 1 0x = -2 - GV nêu nội dung Hs chú ý lắng nghe phương trình vô nghiệm chú ý: Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 - Khi giải 1 phương x - x = 1 - 1 0x = 0 trình người ta thường phương trình nghiệm đúng với mọi tìm cách biến đổi để x. đưa phương trình đó về 2