Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:

- Nắm vững khái niệm hàm số và biến. Hiểu rằng: hàm số có thể cho bằng bảng hoặc công thức.

- Nắm được đồ thị của hàm số y = f(x). Bước đầu hiểu được các k/n “đồng biến”, “nghịch biến”.

2. Kỹ năng: Tìm đúng TXĐ của hàm số và biểu diễn chính xác đồ thị của hàm số.

3. Nhận thức: Thấy được tầm quan trọng của hàm số.

          II. Chuẩn bị

          - Thầy: Bảng phụ – MTBT.

          - Trò: Xem bài trước ở nhà.

          III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp:                        

2. kiểm tra bài cũ:(Thay cho việc sửa nhanh bài KT 1 tiết vừa qua).

3. Bài mới:

 

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_9_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_nguyen_t.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

  1. - Nói: _ Tập hợp các điểm ở - Hội ý nhóm 2 làm câu a là đồ thị hàm số cho ở (?2) ở câu a. bảng a của VD 1 SGK - Tiếp tục lên bảng - Tập hợp các điểm thuộc làm (?2) câu b. đường thẳng ở câu b là đồ thị hàm số y = 2x ở câu b. Trong thực hành ta chỉ xác định những điểm đại diện mà thôi. H. Đ 3: Hàm số đồng biến – Nghịch biến - Treo bảng phụ vẽ sẵn. - Hội ý nhóm 2 rồi lên 3/ Hàm số đồng biến – Nghịch biến: HS làm (?3) bảng làm. - Hãy cho biết TXĐ của - Trả lời. hai hàm số y = 2x +1 và y = -2x + 1. * Giả sử hàm số y = f(x) xác định với mọi x - Dẫn dắt đến việc chọn một - Nhận xét. R. giá trị đại diện. - Nếu x1 f(x2) thì hàm số - Vậy, khi nào thì hàm số nghịch biến. f(x) đồng biến? Nghịch biến? - Vẽ hình như SGK ở bảng 4. Khái niệm về hàm số bậc nhất: nháp. - Đọc đề toán. + Bài toán: (Xem SGK) - Treo bảng phụ ghi sẵn (?1) - Hội ý nhóm 2 rồi trả và (?2). lời lần lựot các phần - Từ đây đi đến k/n và định (?1) và (?2). + Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số nghĩa tổng quát về hàm số được cho bởi công thức y = ax + b. bậc nhất. Trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0 - Nhấn mạnh a ≠ 0 và khi - Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax (đã b = 0. học) 3 VD: y = -3x; y = x + 5 ; y = 2x 2 - Dẫn dắt HS thực hiện phần - Đứng tại chỗ trả lời 2/ Tính chất: VD như SGK. theo sự dẫn dắt của - Theo mẫu đó hãy thực hiện GV phần (?3) - Lên bảng làm. - Dĩ nhiên ta biết hàm nào đồng biến, hàm nào nghịch biến. Vậy hai hàm đó khác * Tổng quát: nhau chỗ nào? - Trả lời. - Hàm số y = ax + b xác định với mọi x. - Đó là cách nhận biết nhanh + Khi a > 0: hàm số đồng biến trên R. hàm số đồng biến? Nghịch + Khi a < 0: hàm số nghịch biến trên R biến? - H. Đ nhóm 2 làm - T/c tổng quát. (?4) rồi phát biểu. ĐS 9 2
  2. - Vẽ cung tròn (O; 3 ) cắt trục tung tại điểm (O; 3 ). - Vẽ đừng thẳng đi qua O và điểm (1; 3 ). H. Đ 2: Tính diện tích, chu vi đa giác có các đỉnh nằm trong mp tọa độ - Vẽ mp tọa độ lên bảng Bài tập 5 (SGK/ 45): ô vuông và treo lên - Lên bảng tính và vẽ - Đường thẳng y = x đi qua điểm (1; 1). bảng. hai đường thẳng y = - Đường thẳng y = 2x đi qua điểm (1; 2). 2x và y = x - Tính POAB và SOAB như thế nào? - Hội ý nhóm 2 rồi phát biểu cách tính. - H. Đ nhóm thực - Uốn nắn cho HS hiện tính SOAB và POAB. - Gọi chu vi của tam giác OAB là POAB và diện tích tam giác OAB là SOAB. Ta có: POAB = OA + AB + OB (1) - Uốn nắn sai lầm cho OA = 42 22 2 5 (cm) HS. OB = 42 42 4 2 (cm) Vậy POAB = 2 + 2 5 + 4 2 12,129 (cm) 1 1 2 SOAB = OK . AB = . 4. 2 = 4 (cm ) 2 2 H. Đ 3: So sánh hai giá trị của hàm số có cùng hệ số a, cùng giá trị của biến - Treo bảng phụ đã ghi Bài 6 (SGK trang 45 – 46) sẵn bằng số màu xanh. - Lên bảng tính và x -2,5 -1,5 -1 0 1 1,5 2,5 - Gọi học sinh gải BT6. ghi hai dòng cùng y = - - - 0 0,5 0,75 1,25 - Uốn nắn sai sót cho một lúc bằng phấn 0,5x 1,25 0,75 0,5 HS. màu đỏ. y = 0,75 1,25 1,5 2 2,5 2,75 3,25 - Nhận xét như y/c 0,5x + - Gợi ý bài tập 7 để HS của SGK. 2 về nhà giải. - Nhận xét: cùng một giá trị của x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị. 4. Củng cố: - GV chốt lại các BT vừa giải để HS khắc sâu. 5. Hướng dẫn học sinh tư học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về xem lại các bài tập vừa giải. Giải tiếp các BT 6; 7,10,11,12 của SGK. Xem lại bài học số 1. ĐS 9 4