Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

 

          I. Mục tiêu

          1. Kiến thức

- Nắm được k/n hệ hai PT bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ hai PT bậc nhất hai ẩn, hệ PT tương đương.

          - Nắm được việc minh họa tập nghiệm của hệ PT.

          2. Kỹ năng: Nhận dạng nhanh số lượng nghiệm của một hệ PT và giải được những phương trình cơ bản.

          3. Nhận thức: Hình thành óc phán đoán, tư duy cao.

          II. Chuẩn bị 

- Thầy: Thước thẳng , bảng phụ 

- Trò: Thước thẳng, bảng phụ và các đồ dủng cẩn thiết.

          III. Các bước lên lớp

          1. Ổn định lớp: Trật tự – Sĩ số (1’)

          2. Kiểm tra bải cũ:         (9’)

          a/ PT 2x + 3y = 6 có:

                   A. Một nghiệm duy nhất           B. Chỉ có hai nghiệm                

C. Vô số nghiệm                      D. Vô nghiệm                           

b/ Biểu diễn tập nghiệm của PT: x + 5y = 3 trên mp tọa độ.

Đường thẳng x + 5y = 3  đi qua hai điểm và (3; 0)

doc 5 trang Hải Anh 10/07/2023 2080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_9_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_nguyen_t.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

  1. nhiều lần. song - HĐ nhóm 4 thực song với đường thẳng y = 2x và đi qua điểm hiện. (2; 1). b/ Vẽ đường thẳng vừa xác định được ở câu a. Giải: a/ Theo đề bài thì: a = 2, x = 2, y = 1 nên 2. 2 + b = 1 b = -3. Vậy hàm số đó là y = 2x – 3. - Lên bảng vẽ. - Nhận xét chéo. b/ Vẽ đường thẳng y = 2x – 3: Đường thẳng trên đi qua hai điểm (0; -3) và 3 ;0 . - Uốn nắn sai sót cho HS. 2 y = 2x - 3 O 3 2 Bài tập 3: (SGK trang 25) - Gọi học sinh lên bảng giải. - Giả sử khi mở riêngtừng vòi thì vòi I chảy - Yêu cầu HS gọi ẩn và - Trả lời đầy bể trong x (phút), vòi II trong y (phút) (x đặt đk cho ẩn. > 0, y > 0). - Gợi ý Dẫn dắt HS lập - HĐ nhóm 4 thiết lập 1h 20’ = 80’ hệ PT. hệ PT. - Vậy 1’ vòi I chảy được 1 (bể), vòi II chảy - GV uốn nắn sai sót cho x HS. - Tiếp tục HĐ nhóm 4 được 1 (bể). rồi lên bảng giải. y - Uốn nắn sai sót cho HS. - Ta có hệ PT: 1 1 80 1 x y 10 12 2 x y 15 2
  2. H. Đ 1: Tìm hiểu quy tắc thế (8’) - Nói sơ hai bước như 1/ Quy tắc thế: SGK. x 3y 2 (1) VD1: Giải hệ PT - Nói: trong thực hành 2x 5y 1 (2) nên áp dụng hai hệ Từ (1) suy ra x = 3y + 2 (*) tương đương để giải Thay x = 3y + 2 vào PT (2) ta được: nhanh hơn - Xem (-2). (3y + 2) + 5y = 1 - Gọi học sinh đọc ví y = -5 dụ SGK. Thay y = -5 vào (*) ta được: dẫn dắt đến VD 1. x = 3. (-5) + 2 x = -13 - Có thể giải như cách Vậy hệ có một nghiệm duy nhất là (-13; -5) giải trong SGK nhưng rất dài dòng. - Nhấn mạnh PT (*): x = hoặc y = đều được. Nhưng chọn cách nào nhanh nhất. H. Đ 2: Áp dụng (5’) 2/ Áp dụng: - Gọi một HS lên - Lên bảng thực hiện. 2x y 3 (1) VD2: Giải hệ PT bảng làm theo mẫu x 2y 4 (2) của VD1. - HĐ nhóm 4 làm (?1). Từ (1) suy ra y = 2x – 3 (*) (2) x + 2(2x – 3) = 4 x = 2 (*) y = 2. 2 – 3 y = 1 Vậy hệ PT có một nghiệm duy nhất là (2; 1) H. Đ 3: Trường hợp đặc biệt (12’) - Nêu phần chú ý như 4x 2y 6 (1) VD3: Giải hệ PT SGK rồi đi đến VD. 2x y 3 (2) - Nếu bằng PP hình Từ (2) suy ra y = 2x + 3 (*) học ta thấy (1) 4x – 2(2x + 3) = -6 0x = 0 (vô số 4x 2y 6 nghiệm) 2x y 3 Vậy hệ có VSN. y 2x 3 VSN Nghiệm TQ là: (x R; 2x + 3) y 2x 3 - Lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS lên bảng 4x y 2 (1) VD 4: Giải hệ PT giải đến PT 0x = - 3 8x 2y 1 (2) - Không có giá trị của (1) suy ra y = -4x + 2 (*) x nên không có giá trị (2) 8x + 2(-4x + 2) = 1 của y. Do đó hệ vô 0x = -3 (vô nghiệm) nghiệm Vậy hệ vô nghiệm. đó cũng là ND của (?2) và (?3) 4