Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

Bài 4:  GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

  1. Mục tiêu:
  2. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức:

- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.

- HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.                                      

Kỹ năng: Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên.

Thái độ: Linh họat khi chọn phương pháp giải hệ phương trình.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: 

- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.

- Năng lực tư duy 

- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.  

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số, lời giải mẫu, tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 

2. Học sinh: Bảng phụ nhóm.

III. Tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

doc 8 trang Hải Anh 13/07/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_p.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phong Thạnh Tây

  1. hai bước. GV đưa quy tắc lên màn HS đọc các bước giải hệ hình máy chiếu và yêu cầu phương trình bằng phương HS đọc. pháp cộng đại số. Yêu cầu HS xem ví dụ 1 Xem ví dụ 1 trong Xét hệ phương trình (I) trong SGK/17 để hiểu rõ SGK/17 2x y 1 hơn về quy tắc cộng đại số. x y 2 Bước 1: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 Bước 2: Ta được hệ phương trình: 3x 3 2x y 1 hoặc x y 2 3x 3 GV: Cho HS làm ?1 HS: Ap dụng quy tắc cộng đại (2x - y) – (x + y) = 1 – 2 số để biến đổi hệ (I), Hay x – 2y = -1 nhưng ở bước 1 hãy trừ 2x y 1 từng vế hai phương trình (I) x y 2 của hệ (I) Và viết ra các hệ x 2y 1 phương trình mới thu được. x y 2 x 2y 1 Hoặc 2x y 1 GV: Sau đây ta sẽ tìm cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách làm đó là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (20 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng lý thuyết vừa học vào giải bài tập 2. Á P DỤNG 2. Áp dụng 2. ÁP DỤNG 1. Trường hợp thứ nhất. 1. Trường hợp thứ nhất. Ví dụ 2. Xét hệ phương Ví dụ 2 : Xét hệ phương trình: trình: 2x y 3 2x y 3 (II) (II) x y 6 x y 6 - Em có nhận xét gì về các HS: Các hệ số của y đối hệ số ẩn y trong hệ phương nhau. trình. 2
  2. HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm có thể giải các GV cho HS làm ?5 bằng cách khác nhau. cách hoạt động nhóm. Cách 1: (IV) 6x 4y 14 6x 9y 9 Yêu cầu mỗi dãy tìm một 5y 5 x 3 cách khác để đưa hệ 2x 3y 3 y 1 phương trình (IV) về trường hợp thứ nhất. Cách 2: (IV) Sau 5 phút đại diện các 9x 6y 21 nhóm trình bày. 4x 6y 6 5x 15 x 3 2x 3y 3 y 1 GV: Qua các ví dụ và bài Cách 3: (IV) tập trên, ta tóm tắt cách 9x 6y 21 giải hệ phương trình bằng 4x 6y 6 phương pháp cộng đại số 5x 15 x 3 như sau. 3x 2y 7 y 1 GV đưa lên màn hình máy chiếu tóm tắt đó, yêu cầu Một HS đọc to “Tóm tắt HS đọc. cách giải phương trình Tóm tắt: SGK/18 bằng phương pháp cộng đại số”. Cho HS làm bt nâng cao: HS lên bảng giải Giải hệ PT: 2x 4y 6 x 2y 3 2x y 1 2x y 1 5y 5 2x y 1 y 1 x 1 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (3 phút) - Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. - Làm bài tập 20 (b, d); 21, 22 (SGK) - Tiết sau luyện tập. IV. Kiểm tra đánh giá: Bài 16, 17 tr 16 SGK giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. V. Rút kinh nghiệm: 4
  3. x R 0x 0y 0 3 3x 2y 10 y x 5 2 GV nhận xét và cho điểm Vậy hệ phương trình vô số HS. nghiệm GV: Qua hai bài tập mà (x, y) với x R hai bạn vừa làm, các em 3 Và y x 5 cần nhớ khi giải một hệ 2 phương trình mà dẫn đến (HS có thể giải bằng một phương trình trong đó phương pháp thế). các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x + 0y = m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m 0 và vô số nghiệm nếu m = 0. Bài 23: Giải hệ phương GV tiếp tục cho HS làm trình. bài 23 SGK. 1 2 x 1 2 y 5 (I) 1 2 x 1 2 y 3 GV: Em có nhận xét gì về HS: Các hệ số của ẩn x các hệ số của ẩn x trong hệ bằng nhau. Giải: phương trình trên? 2 Thay y vào Khi đó em biến đổi hệ như Khi đó em trừ từng vế hai 2 thế nào? phương trình. phương trình (2) GV yêu cầu 1HS lên bảng 1 2 x 1 2 y 5 (1) 1 2 x y 3 giải hệ phương trình. 1 2 x 1 2 y 3 (2) 3 x y 1 2 1 2 y 2 1 2 3 2 2y 2 x y 1 2 2 y 3 2 2 x 1 2 2 6 2 2 x 2 1 2 8 2 2 1 x 2 1 2 2 1 7 2 6 x 2 Nghiệm của hệ phương trình là: 7 2 6 2 (x; y) = ; . 2 2 6
  4. IV. Kiểm tra đánh giá: Bài 26: Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B với A(2 ; -2) và B(-1 ; 3). A(2 ; -2) x = 2 ; y = -2, thay vào phương trình y = ax + b ta được 2a + b = -2 B(-1 ; 3) x = -1 ; y = 3, thay vào phương trình y = ax + b ta được –a + b = 3. 2a b 2 Giải hệ phương trình a vaø b. a b 3 V. Rút kinh nghịêm: Ký duyệt tuần 20 Tổ trưởng Ngày 16/12/2019 Huỳnh Văn Giàu 8