Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

I. Mục tiêu

- Kiến thức: Biết thiết lập hệ pt từ một bài toán cho trứớc ở nhiều dạng khác nhau.

- Kỹ năng: Nắm chắc thêm việc giải hệ pt và đặt đk phù hợp – chọn nghiệm phù hợp

- Nhận thức: Hình thành tính tư duy, cẩn thận trong việc lập hệ pt.

          II. Chuẩn bị 

- Thầy: Bảng phụ, các đồ dùng cẩn thiết.

          - Trò: Bảng phụ, Xem bài trước ở nhà.

          III. Các bươc lên lớp:

          1. Ổn định Lớp:   

          2. KTBC: (Treo bảng phụ)

                    1. Giải hệ pt bằng pp thế, pp cộng, pp nào nhanh hơn?

                             A. pp thế.              B. pp cộng.           C. Tùy từng bài toán.      

2. Giải BT: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 7 và ba lần số thứ nhất trừ năm lần số thứ hai thì bằng 1.      (Kết quả: số thứ I là 4,5 và số thứ hai là 2,5).

          3. Bài mới:

doc 4 trang Hải Anh 10/07/2023 1580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_nguyen_t.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

  1. 8x – 200 = -80 x = 15 (nhận) -Vậy tổng số cây cải bắp là: 15. 50 = 750(cây) HĐ 2: Vận dụng vào việc tính số lần bắn súng (14’) -Vẽ bảng số như đề bài ở bảng -Gọi ẩn, đặt đk. Bài 36: (Xem bảng số ở đề bài) nháp. -Gọi só lần bắn được 8 điểm là x -Gợi ý cho HS việc lập hệ pt. -HĐ nhóm 4 lập hệ pt ( x nguyên dương) -Uốn nắn sai sót cho HS. và giải hệ pt. -só lần bắn được 6 điểm là y (y nguyên dương) -Tổng số điểm là: 8,69. 100 = 869 -Gợi ý các BT 35; 37. Ta có hệ pt: 250 378 8x 105 6y 869 25 42 x 15 y 100 8x 6y 136 (1) x y 18 (2) 8x 6y 136 (1) 8x 8y 144 (2') Cộng (1) và (2’) theo từng vế ta đuợc: -2y = -8 y = 4 (nhận) Thay y = 4 vào (2) ta được: x + 4 = 18 x = 14 (nhận) -Vậy 14 lần bắn được 6 điểm và 4 lần bắn dược 6 điểm. 4. Củng cố: GV chốt lại các BT vừa giải PP giải để HS khắc sâu. 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về xem lại các bài tập vừa giải. Giải tiếp các BT 35; 37 để tiết sau luyện tập tiếp. - Xem trước phần ôn tập để chuẩn bị ôn tập chương III. * Nhận xét – xếp loại tiết học. IV. Rút kinh nghiệm
  2. 7/ Cách viết nào dưới đây là đúng? - Nhấn mạnh: Phải nhân cả - Hội ý nhóm 2 và 2x 3y 4 4x 6y 8 a/ hai vế của PT. trả lời. 3x 2y 1 3x 2y 1 2x 3y 4 4x 6y 4 b/ 3x 2y 1 3x 2y 1 8/ Cặp số nào sau đây là nghiệm của PT 3x + y = 5? - Câu 8 và 9 gợi ý để HS suy a/ (0; 5) b/ (1; 5) c/ (-1; 5) nghĩ - Hội ý trả lời. 9/ Với giá trị nào của a thì điểm (2; 0) thuộc đường thẳng ax – 3y = 6? a/ a = 2 b/ a = 3 c/ a = 4 HĐ 2: Giải Toán (12’) - Viết đề lên bảng và gợi ý đề Bài 1: Xác định tọa độ giao điểm của hai bài. đường thẳng 4x + 2y = 6 và 2x – 2y = 12 bằng phương pháp đại số. Giải: - HĐ nhóm 4 rồi Tọa độ giao điểm chính là nghiệm của hệ trình bày. PT: - Uốn nắn sai sót cho HS. 4x 2y 6 - Cả lớp nhận xét 2x 2y 12 2x y 3 (1) chéo. x y 6 (2) Cộng (1) và (2) theo từng vế ta được 3x = 9 Suy ra x = 3 Thay x = 3 vào (1) ta được y = -3. Vậy tọa độ giao điểm là (3; -3) 4. Củng cố: (8’) GV chốt lại các BT vừa giải để HS khắc sâu. 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Về nhà xem lại kiến thức vừa ôn và các BT ở SGK tr 27 để tiết sau ôn tiếp. - Nhận xét – xếp loại tiết học. IV. Rút kinh nghiệm Phong Thạnh A ngày TUẦN 23 Nguyễn Loan Anh