Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

I. Mục tiêu

- Kiến thức: Nắm được định nghĩa PT bậc hai một ẩn và luôn nhớ a khác 0. 

Giải được PT dạng đặc biệt.

- Kỹ năng: Biết biến đổi PT một cách thích hợp.

- Nhận thức: Hình thanh tính cẩn thận, tính toán chính xác.

          II. Chuẩn bị

- Thầy: Bảng phụ, một số đồ dùng cần thiết.

- Trò: Bảng phụ, Xem bài mới trước ở nhà và các đồ dùng cần thiết.

          III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp:        (1’)

2. KTBC:    (5’)

a. Chọn câu trả lời đúng:  Cho hàm số y = - x2.                 

A. Giá trị của y luôn dương với mọi x ≠ 0.

B.  Giá trị của y luôn âm với mọi x ≠ 0.

C.  Parabol nằm phía trên trục hoành.

b. Vẽ đồ thị hàm số trên.

3. Bài mới: 

doc 4 trang Hải Anh 10/07/2023 1940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_dai_so_lop_9_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_nguyen_t.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thanh Phương

  1. HĐ 3: Giải PT bậc hai (8’) - Gợi ý: Đây là PT khuyết c, - Trả lời cách giải. 3/ Một số VD về giải PT bậc hai: 2 cần đưa về dạng PT tích. * VD1: 3x – 6x = 0 - Hội ý nhóm 2 làm (? 2). 3x(x – 2) = 0 - Dạng khuyết b, gợi ý: đưa về x1 = 0; x2 = 2 2 2 2 dạng x – a = 0 để giải. * VD2: x – 3 = 0 (có thể giải như SGK) - Gợi ý bước 1 rồi sau đó để x2 – ( 3 )2 = 0 HS giải. (x + 3 )(x - 3 ) = 0 x1 = 3 , x2 = - 3 HĐ 4 (Củng cố tại chỗ): - Chốt lại cách giải PT bậc hai khuyết. Treo bảng phụ đã ghi sẵn từ (? 3) đến (? 7) và dẫn dắt cho hS thực hiện. - Tìm mối liên hệ giữa (? 5) đến (? 7) - GV nói: Thật ra (? 6) và (? 7) cách giải hoàn toàn như (? 5) mà thôi. - Bây giờ vận dụng từ (? 5) đến (? 7) để làm VD3 sau đây 2 - Đến đây GV để cho HS - Hội ý nhóm 2 rồi lên bảng VD3: Giải PT: 2x – 8x + 1 = 0 1 đứng tại chỗ hoặc lên bảng tự giải. x2 – 4x + = 0 giải VD3 theo bài mẫu. 2 1 x2 – 4x + 4 = - + 4 - GV nói: Sau này, khi học 2 7 C.Thức nghiệm thì không còn (x – 2)2 = giải cách này nữa (trừ PT bậc 2 2 hai khuyết). 7 2 (x – 2) - = 0 2 4 14 4 14 x1 = ; x2 = 2 2 4. Cũng cố: Củng cố: Giải các BT 11(a > c), 12(b,d) của SGK. Gợi ý các BT 13; 14. (13’) 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Về xem lại các VD. Giải tiếp các BT còn lại của SGK trang 42; 43. - Tiết sau Ltập, nhớ mang theo MTBT (fx) đầy đủ để HD cách giải PT trên máy tính. Xem trước bài học số 4. - Nhận xét và xếp loại tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ĐS9
  2. 5 x2 + x = -1 - Gợi ý: chuyển 1 sang vế 2 5 25 25 phải x2 + x + = -1 + 2 5 2 16 16 x + x + ? = -1 + ? 2 2 5 9 x = (x + ?)2 = ? 4 16 5 2 2 2. ? = 5 3 2 x - = 0 4 4 1 (x + 2) x = 0 2 1 x1 = -2 ; x2 = - 2 - Uốn nắn sai sót cho HS. 4. Cũng cố: GV chốt lại các BT vừa giải để HS khắc sâu. (5’) 5. Hướng dẫn học sinh tư học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2’) - Về giải các BT còn lại ở SGK trang 42; 43. - Xem trước bài học sồ 4. Xem lại cách giải BT 14. Nhớ đem đủ MTBT CASIO fx. - Nhận xét và xếp loại tiết học. IV. Rút kinh nghiệm Phong Thạnh A ngày KÍ DUYỆT TUẦN 27 Nguyễn Loan Anh ĐS9