Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

I. Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức

- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp Ôdôn (O3) trong tầng bình lưu.

- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục địa, đại dương.

 2. Kỉ năng 

 Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí. Vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí.

 3. Thái độ 

Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí 

II. Chuẩn bị

- Thầy : Tranh vẽ của các tầng của lớp vỏ khí.Bản đồ các khối khí 

- Trò: Chuẩn bị bài.

III. Các bước lên lớp

    1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ  số                        

    2. Kiểm tra bài cũ                                              

    GV  gọi 1-2  học sinh lên kiểm tra lại bài thực hành 

doc 3 trang Hải Anh 10/07/2023 1460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_6_tuan_22_nam_hoc_2016_2017_dang_van_tung.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lý Lớp 6, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tùng

  1. tầng? + Tầng cao khí quyển: trên 80 + Nằm sát Mặt Đất có độ GV gọi học sinh lên bản xácđịnh km. cao 0 - 16 km tầng này tập vị trí của 3 tầng - HS + Nằm sát Mặt Đất có độ trung tới 90% ? Đặc điểm của tầng đối lưu, vai cao 0 - 16 km tầng này tập trung + Không khí không khí trò ý nghĩa của nó đối với sự tới 90% chuyển động theo chiều sống trên bề mặt Trái Đất ? + Không khí không khí chuyển thẳng đứng động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( cao ( trung bình cứ lên cao trung bình cứ lên cao 100m nhiệt 100m nhiệt độ giảm 0,60C) độ giảm 0,60C) + Là nơi sinh ra tấc cả các + Là nơi sinh ra tấc cả các hiện hiện tượng khí tượng . tượng khí tượng . - Đặc điểm của tầng bình lưu - HS càng lên cao không khí + Nằm trên tầng đối lưu có ? Tại sao người leo núi đến độ càng ít độ cao 16 – 80 km. cao 6000m đã cảm thấy khó thở - HS + Nằm trên tầng đối lưu có + Có lớp ô dôn , lớp này có ? độ cao 16 – 80 km. tác dụng ngăn cảng những ? Tầng không khí nằm trên tầng + Có lớp ô dôn , lớp này có tác tia bức xạ có hại cho sinh đối lưu là tầng gì ? Đặc điểm ? dụng ngăn cảng những tia bức xạ vật và con người. có hại cho sinh vật và con người - HS : Lớp Ôdôn. ? QS hình vẽ 46, tầng bình lưu có - HS hấp thụ các tia bức xạ có lớp gì ? hại cho sự sống ngăn cảng không ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho chúng xuống mặt đất . cho biết vai trò của lớp vỏ khí - HS phải bảo vệ lớp ô dôn trong đối với sự sống trên Trái Đất. khí quyển, hạn chế việc gây ô ? GV liên hệ giáo dục học sinh: nhiểm bầu không khí bằng cách Để bảo vệ bầu không khí trước trồng cây xanh nguy cơ bị thủng tầng ô dôn con người trên Trái Đất phải làm gì ? GV liên hệ giáo dục : chúng ta không chặt phá rừng - Tầng cao khí quyển nằm ,đốt rừng làm nương rẫy ,hạn chế - HS Các tầng cao nằm trên tầng trên tầng bình lưu không khí khí thải từ các nhà máy xí nghiệp bình lưu không khí của các tầng của các tầng này cực loãng . . . này cực loãng . 3. Các khối khí ? Nêu đặc điểm của các tầng cao ? - HS - Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc hình thành các khối * Hoạt động 3: Các khối khí khí khác nhau về nhiệt độ ? Nguyên nhân hình thành các - Căn cứ mặt tiếp xúc chia thành khối khí? khối khí đại dương và khối khí GV cho học sinh đọc vào bảng lục địa - Khối khí nóng hình thành “Các khối khí” cho biết: - HS Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp có trên các vùng vĩ độ thấp có nhiệt nhiệt độ tương đối cao . độ tương đối cao . - Khối khí lạnh hình thành ? Khối khí nóng và lạnh hình - Khối khí lạnh hình thành trên trên các vùng vĩ độ cao có thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi các vùng vĩ độ cao có nhiệt độ nhiệt độ tương đối thấp . Đl61